PV Power Services thay Thành viên Ban Kiểm soát Công ty

11:13 | 07/11/2018

1,222 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng ngày 7/11 tại Hà Nội, Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power Services) mã chứng khoán: PPS đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018.

Tham dự Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018 của PV Power Services có 3 cá nhân đại diện và được ủy quyền cho 10 cổ đông tương ứng với 10.442.415 cổ phần được quyền biểu quyết, chiếm 69,48% trên tổng số cố phần có quyền biểu quyết của Công ty.

Về phía PV Power Services có Chủ tịch HĐQT Phan Ngọc Hiền; Thành viên HĐQT, Giám đốc Nguyễn Minh Tuấn; cùng các thành viên trong HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban điều hành của công ty.

pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong ty
Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018 của PV Power Services

Đại hội đã thông qua các văn bản quan trọng như:Quy chế làm việc và chương trình Đại hội đồng cổ đông; Tở trình miễn nhiệm, bầu bổ sung/thay thế thành viên Ban Kiểm soát cũng như thực hiện bầu cử miễn nhiệm, bổ sung/thay thế thành viên Ban Kiểm soát Công ty.

Theo tờ trình được Chủ tịch HĐQT Phan Ngọc Hiền trình bày trước Đại hội, HĐQT PV Power Services trình Đại hội đồng cổ đông miễn nhiệm Thành viên Ban Kiểm soát đối với ông Lê Quốc Vinh. Trước đó, ông Vinh đã có đơn xin chuyển công tác theo nguyện vọng cá nhân.

Ngày 22/10, PV Power Services đã thông báo đến các cổ đông về việc ứng cử, đề cử thành viên Ban Kiểm soát, chỉ có 1 cổ đông lớn là Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power) đề cử nhân sự tham gia ứng cử thành viên Ban Kiểm soát.

pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong ty
Các cổ đông bỏ phiếu miễn nhiệm, bầu thay thế Thành viên Ban Kiểm soát Công ty

Theo đó, Đại hội đồng cổ đông PV Power Services đã thông qua việc đề cử ông Phạm Hùng Anh tham gia ứng cử thành viên Ban Kiểm soát theo giới thiệu của PV Power.

Ông Phạm Hùng Anh sinh năm 1974, trình độ Cử nhân chuyên ngành Kế toán, hiện đang đảm nhiệm chức vụ Phó trưởng Phòng Tài chính Kế toán Công ty PV Power Services.

pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong ty
HĐQT và Ban Lãnh đạo PV Power Services tặng hoa chúc mừng ông Phạm Hùng Anh (thứ 5 từ trái sang) và ông Lê Quốc Vinh

Đại hội đã tiến hành bỏ phiếu miễn nhiệm và bầu thay thế Thành viên Ban kiểm soát Công ty. Theo kết quả kiểm phiếu, 100% cổ đông có quyền bỏ phiếu tham dự Đại hội đã nhất trí miễn nhiệm đối với ông Lê Quốc Vinh và bầu ông Phạm Hùng Anh giữ chức vụ Thành viên Ban Kiểm soát Công ty.

Các cổ đông cũng đã biểu quyết thông qua biên bản, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018.

pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong tyPVPS tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên 2018
pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong tyKhát vọng PV Power SERVICES
pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong tyPV Power Services: Hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh
pv power services thay thanh vien ban kiem soat cong tyPV Power Services: Cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa dài hạn cho các nhà máy điện than và khí

Hiền Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 17:00