Đề xuất cơ chế cho Chính phủ được điều chỉnh quy định trong luật để gỡ vướng

18:48 | 20/06/2025

90 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chiều 20/6, Quốc hội đã nghe Bộ trưởng Bộ Tư pháp Nguyễn Hải Ninh trình bày Tờ trình về dự thảo Nghị quyết của Quốc hội liên quan đến cơ chế xử lý khó khăn, vướng mắc phát sinh do quy định của pháp luật.

Theo Bộ trưởng, mục tiêu đến năm 2025 mà Bộ Chính trị đặt ra là cơ bản khắc phục được những “điểm nghẽn” trong hệ thống pháp luật. Trong quá trình thực hiện, Chính phủ đã chủ động áp dụng nhiều giải pháp trong phạm vi thẩm quyền, song đối với những bất cập nằm ở quy định trong luật, nghị quyết, pháp lệnh thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì việc xử lý còn chậm, chưa kịp thời.

Đề xuất cơ chế cho Chính phủ được điều chỉnh quy định trong luật để gỡ vướng
Bộ trưởng Bộ Tư pháp Nguyễn Hải Ninh

Trên cơ sở đó, dự thảo Nghị quyết được xây dựng nhằm thiết lập một cơ chế linh hoạt, cho phép Chính phủ có thể tạm thời ban hành nghị quyết để điều chỉnh một số quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội do Chính phủ trình, trong trường hợp chưa kịp sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật tương ứng. Chính phủ sẽ có trách nhiệm báo cáo Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại phiên họp gần nhất.

Trong các trường hợp cần sửa đổi luật, nghị quyết không do Chính phủ trình, thì phải xin ý kiến Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Nếu nội dung điều chỉnh thuộc thẩm quyền của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì cơ quan này sẽ ban hành nghị quyết điều chỉnh và báo cáo Quốc hội.

Ngoài ra, dự thảo cũng quy định rõ thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan ban hành văn bản quy phạm pháp luật khác trong việc sửa đổi, bổ sung để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực thi.

Đáng chú ý, dự thảo nêu rõ: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, cũng như cá nhân tham gia xây dựng, xử lý vướng mắc theo nghị quyết này sẽ được xem xét miễn trừ trách nhiệm nếu đã tuân thủ đúng quy trình, không vụ lợi, dù quá trình thực hiện có phát sinh thiệt hại.

Thẩm tra dự thảo, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật Hoàng Thanh Tùng cho biết cơ bản thống nhất với đề xuất của Chính phủ, đồng thời nhấn mạnh cần quy định rõ giới hạn áp dụng. Cụ thể, các nguyên tắc hiến định liên quan đến tổ chức bộ máy nhà nước, quyền con người, quyền công dân, các quy định về tội phạm, hình phạt và tố tụng tư pháp… sẽ không được điều chỉnh theo nghị quyết này.

Ủy ban cũng đề xuất ưu tiên sửa đổi luật, nghị quyết trong chương trình lập pháp 2025-2026 để xử lý vướng mắc một cách căn cơ. Bên cạnh đó, cần rà soát, chỉnh lý các cơ chế xử lý đặc thù đã có trong một số dự thảo luật đang trình Quốc hội, nhằm bảo đảm tính thống nhất với nghị quyết mới này.

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 00:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 00:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 00:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 00:45