PV Power đề nghị Ansaldo Energia hỗ trợ về kỹ thuật cho các Nhà máy điện

23:47 | 11/04/2019

1,154 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều ngày 11/4 tại trụ sở Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power), Phó Tổng giám đốc Nguyễn Mạnh Tưởng đã có buổi tiếp và làm việc với ông D’Antoni Filippo, Giám đốc Thương mại Ansaldo Energia khu vực Nam Á Thái Bình Dương.

Tham dự buổi làm việc có đại diện lãnh đạo Ban Thương mại Tổng Công ty. Thay mặt lãnh đạo PV Power, Phó Tổng giám đốc Nguyễn Mạnh Tưởng hoan nghênh lãnh đạo Ansaldo Energia đã dành sự quan tâm và có buổi làm việc với PV Power.

pv power de nghi ansaldo energia ho tro ve ky thuat cho cac nha may dien
Phó Tổng giám đốc PV Power Nguyễn Mạnh Tưởng làm việc với lãnh đạo Ansaldo Energia

Phó Tổng giám đốc Nguyễn Mạnh Tưởng đã trao đổi tới ông D’Antoni Filippo, Giám đốc Thương mại Ansaldo Energia khu vực Nam Á Thái Bình Dương về thông tin tổng quan các mặt hoạt động của PV Power, cùng các thông tin về các dự án đang triển khai của Tổng Công ty.

Ansaldo Energia có trụ sở tại thành phổ Genoa, Italia. Công ty được thành lập vào năm 1853, có mạng lưới toàn cầu, chuyên thiết kế và sản xuất tua bin khí, tua bin hơi và máy phát điện cũng như cung cấp các thiết bị, máy móc cho các nhà máy điện.

Tại buổi làm việc, ông D’Antoni Filippo, Giám đốc Thương mại Ansaldo Energia khu vực Nam Á Thái Bình Dương đã giới thiệu thông tin về các sản phẩm thế mạnh của Công ty tới PV Power đồng thời bày tỏ mong muốn được tham gia vào việc cung cấp thiết bị, máy móc cho các nhà máy điện của PV Power, đặc biệt là dự án Nhà máy điện Nhơn Trạch 3&4.

Cũng nhân dịp này, ông D’Antoni Filippo cũng đề nghị được hỗ trợ, giúp đỡ PV Power về các vấn đề kỹ thuật liên quan trong quá trình vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng các nhà máy điện và các vấn đề liên quan. Giám đốc Thương mại Ansaldo Energia khu vực Nam Á Thái Bình Dương cũng có lời mời PV Power tới tham quan các nhà máy sản xuất thiết bị, tua bin của Công ty.

Phó Tổng giám đốc PV Power Nguyễn Mạnh Tưởng cảm ơn sự quan tâm của Ansaldo Energia dành cho PV Power và bày tỏ hy vọng hai bên sẽ có cơ hội hợp tác trong các dự án trong tương lại, cũng như hỗ trợ, giúp đỡ PV Power trong các vấn đề kỹ thuật liên quan.

pv power de nghi ansaldo energia ho tro ve ky thuat cho cac nha may dienPV Power tổ chức Hội thảo áp dụng đốt than phối trộn tại NMNĐ Vũng Áng 1
pv power de nghi ansaldo energia ho tro ve ky thuat cho cac nha may dienPOW: Lợi nhuận cốt lõi năm 2018 sau kiểm toán cao hơn 12,3% trước kiểm toán
pv power de nghi ansaldo energia ho tro ve ky thuat cho cac nha may dienGen X Energy mong muốn hợp tác cung cấp LNG nhập khẩu cho các nhà máy điện của PV Power
pv power de nghi ansaldo energia ho tro ve ky thuat cho cac nha may dienPV Power tổ chức hội thảo “Tiềm năng cổ phiếu POW - 2019”
pv power de nghi ansaldo energia ho tro ve ky thuat cho cac nha may dienHiệu quả cao của hoạt động IR
pv power de nghi ansaldo energia ho tro ve ky thuat cho cac nha may dienTổng giám đốc PV Power tiếp và làm việc với đại diện VinaCapital

H.A

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲50K 7,700 ▲50K
Trang sức 99.9 7,475 ▲50K 7,690 ▲50K
NL 99.99 7,480 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲300K 76,900 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲300K 77,000 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲300K 76,200 ▲300K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲297K 75,446 ▲297K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲204K 51,971 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲126K 31,929 ▲126K
Cập nhật: 19/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,040 16,140 16,590
CAD 18,227 18,327 18,877
CHF 27,564 27,669 28,469
CNY - 3,476 3,586
DKK - 3,578 3,708
EUR #26,600 26,635 27,895
GBP 31,220 31,270 32,230
HKD 3,176 3,191 3,326
JPY 161.53 161.53 169.48
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,260 2,340
NZD 14,721 14,771 15,288
SEK - 2,265 2,375
SGD 18,226 18,326 19,056
THB 637.12 681.46 705.12
USD #25,185 25,185 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25230 25280 25470
AUD 16028 16078 16483
CAD 18247 18297 18699
CHF 27852 27902 28314
CNY 0 3477.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26783 26833 27335
GBP 31358 31408 31861
HKD 0 3115 0
JPY 163.06 163.56 179.85
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14733 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18493 18493 18844
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 13:00