PV Power đề nghị Ansaldo Energia hỗ trợ về kỹ thuật cho các Nhà máy điện

23:47 | 11/04/2019

1,386 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều ngày 11/4 tại trụ sở Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power), Phó Tổng giám đốc Nguyễn Mạnh Tưởng đã có buổi tiếp và làm việc với ông D’Antoni Filippo, Giám đốc Thương mại Ansaldo Energia khu vực Nam Á Thái Bình Dương.

Tham dự buổi làm việc có đại diện lãnh đạo Ban Thương mại Tổng Công ty. Thay mặt lãnh đạo PV Power, Phó Tổng giám đốc Nguyễn Mạnh Tưởng hoan nghênh lãnh đạo Ansaldo Energia đã dành sự quan tâm và có buổi làm việc với PV Power.

pv power de nghi ansaldo energia ho tro ve ky thuat cho cac nha may dien
Phó Tổng giám đốc PV Power Nguyễn Mạnh Tưởng làm việc với lãnh đạo Ansaldo Energia

Phó Tổng giám đốc Nguyễn Mạnh Tưởng đã trao đổi tới ông D’Antoni Filippo, Giám đốc Thương mại Ansaldo Energia khu vực Nam Á Thái Bình Dương về thông tin tổng quan các mặt hoạt động của PV Power, cùng các thông tin về các dự án đang triển khai của Tổng Công ty.

Ansaldo Energia có trụ sở tại thành phổ Genoa, Italia. Công ty được thành lập vào năm 1853, có mạng lưới toàn cầu, chuyên thiết kế và sản xuất tua bin khí, tua bin hơi và máy phát điện cũng như cung cấp các thiết bị, máy móc cho các nhà máy điện.

Tại buổi làm việc, ông D’Antoni Filippo, Giám đốc Thương mại Ansaldo Energia khu vực Nam Á Thái Bình Dương đã giới thiệu thông tin về các sản phẩm thế mạnh của Công ty tới PV Power đồng thời bày tỏ mong muốn được tham gia vào việc cung cấp thiết bị, máy móc cho các nhà máy điện của PV Power, đặc biệt là dự án Nhà máy điện Nhơn Trạch 3&4.

Cũng nhân dịp này, ông D’Antoni Filippo cũng đề nghị được hỗ trợ, giúp đỡ PV Power về các vấn đề kỹ thuật liên quan trong quá trình vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng các nhà máy điện và các vấn đề liên quan. Giám đốc Thương mại Ansaldo Energia khu vực Nam Á Thái Bình Dương cũng có lời mời PV Power tới tham quan các nhà máy sản xuất thiết bị, tua bin của Công ty.

Phó Tổng giám đốc PV Power Nguyễn Mạnh Tưởng cảm ơn sự quan tâm của Ansaldo Energia dành cho PV Power và bày tỏ hy vọng hai bên sẽ có cơ hội hợp tác trong các dự án trong tương lại, cũng như hỗ trợ, giúp đỡ PV Power trong các vấn đề kỹ thuật liên quan.

pv power de nghi ansaldo energia ho tro ve ky thuat cho cac nha may dienPV Power tổ chức Hội thảo áp dụng đốt than phối trộn tại NMNĐ Vũng Áng 1
pv power de nghi ansaldo energia ho tro ve ky thuat cho cac nha may dienPOW: Lợi nhuận cốt lõi năm 2018 sau kiểm toán cao hơn 12,3% trước kiểm toán
pv power de nghi ansaldo energia ho tro ve ky thuat cho cac nha may dienGen X Energy mong muốn hợp tác cung cấp LNG nhập khẩu cho các nhà máy điện của PV Power
pv power de nghi ansaldo energia ho tro ve ky thuat cho cac nha may dienPV Power tổ chức hội thảo “Tiềm năng cổ phiếu POW - 2019”
pv power de nghi ansaldo energia ho tro ve ky thuat cho cac nha may dienHiệu quả cao của hoạt động IR
pv power de nghi ansaldo energia ho tro ve ky thuat cho cac nha may dienTổng giám đốc PV Power tiếp và làm việc với đại diện VinaCapital

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,500 84,500
AVPL/SJC HCM 82,500 84,500
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,200 ▲300K 82,500 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 81,100 ▼700K 82,400 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,500 84,500
Cập nhật: 11/10/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
TPHCM - SJC 82.500 84.500
Hà Nội - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
Hà Nội - SJC 82.500 84.500
Đà Nẵng - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 82.500 84.500
Miền Tây - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.800 ▲200K 82.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.720 ▲200K 82.520 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.870 ▲190K 81.870 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.260 ▲180K 75.760 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.700 ▲150K 62.100 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.920 ▲140K 56.320 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.440 ▲130K 53.840 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.140 ▲130K 50.540 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.070 ▲120K 48.470 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.110 ▲80K 34.510 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.730 ▲80K 31.130 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.010 ▲70K 27.410 ▲70K
Cập nhật: 11/10/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,140 ▲30K 8,320 ▲30K
Trang sức 99.9 8,130 ▲30K 8,310 ▲30K
NL 99.99 8,180 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,160 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,230 ▲30K 8,330 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,230 ▲30K 8,340 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,230 ▲30K 8,330 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,250 8,450
Miếng SJC Nghệ An 8,250 8,450
Miếng SJC Hà Nội 8,250 8,450
Cập nhật: 11/10/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,319.17 16,484.01 17,013.46
CAD 17,589.56 17,767.23 18,337.90
CHF 28,238.57 28,523.81 29,439.97
CNY 3,420.66 3,455.21 3,566.18
DKK - 3,572.38 3,709.32
EUR 26,454.57 26,721.79 27,906.13
GBP 31,567.01 31,885.87 32,910.01
HKD 3,112.87 3,144.31 3,245.30
INR - 294.73 306.52
JPY 161.08 162.71 170.46
KRW 15.94 17.71 19.22
KWD - 80,883.98 84,120.69
MYR - 5,730.33 5,855.52
NOK - 2,265.77 2,362.05
RUB - 242.99 269.01
SAR - 6,592.22 6,856.02
SEK - 2,342.32 2,441.85
SGD 18,531.50 18,718.68 19,319.91
THB 658.22 731.36 759.39
USD 24,610.00 24,640.00 25,000.00
Cập nhật: 11/10/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,624.00 26,731.00 27,850.00
GBP 31,826.00 31,954.00 32,944.00
HKD 3,132.00 3,145.00 3,250.00
CHF 28,444.00 28,558.00 29,456.00
JPY 163.29 163.95 171.45
AUD 16,432.00 16,498.00 17,008.00
SGD 18,679.00 18,754.00 19,306.00
CAD 17,732.00 17,803.00 18,339.00
THB 724.00 727.00 759.00
DKK 3,574.00 3,709.00
NOK 2,266.00 2,362.00
Cập nhật: 11/10/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24640 24640 25000
AUD 16383 16483 17045
CAD 17684 17784 18336
CHF 28542 28572 29379
CNY 0 3473.9 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26680 26780 27652
GBP 31908 31958 33061
HKD 0 3180 0
JPY 163.83 164.33 170.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14930 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18627 18757 19487
THB 0 690.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 11/10/2024 14:45