PV DRILLING II đạt thành tích 9 năm liên tục vận hành an toàn

10:21 | 02/10/2018

669 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính đến 12h đêm ngày 14/9/2018, giàn PV DRILLING II của Tổng Công ty CP Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí (PV Drilling, mã: PVD) đã vượt qua cột mốc 9 năm liên tục vận hành an toàn, không để xảy ra sự cố gây mất thời gian lao động (Zero LTI), được công nhận bởi Hiệp hội các nhà thầu khoan dầu khí quốc tế (IADC).  
pv drilling ii dat thanh tich 9 nam lien tuc van hanh an toanPV Drilling cùng những tín hiệu khởi sắc
pv drilling ii dat thanh tich 9 nam lien tuc van hanh an toanCác giàn khoan của PV Drilling và căn cứ trên bờ an toàn
pv drilling ii dat thanh tich 9 nam lien tuc van hanh an toanGiàn PV DRILLING II đạt thành tích 8 năm hoạt động Zero LTI
pv drilling ii dat thanh tich 9 nam lien tuc van hanh an toanPV Drilling đẩy mạnh cung cấp dịch vụ ra nước ngoài

PV DRILLING II là giàn khoan biển tự nâng thứ hai của PV Drilling được chính thức đưa vào hoạt động ngày 15/9/2009. Với 9 năm liên tục vận hành an toàn, không để xảy ra sự cố gây mất thời gian lao động của giàn khoan PV DRILLING II là thành tích an toàn nổi bật thứ hai mà các giàn khoan tự nâng của PV Drilling đạt được trong năm nay, tiếp nối theo thành tích đạt 11 năm liên tục vận hành an toàn của giàn PV DRILLING I đạt được ngày 10/3/2018.

Đáng chú ý, cho đến nay, cả hai giàn khoan tự nâng của PV Drilling đều duy trì hoạt động an toàn kể từ ngày bắt đầu hoạt động. Hoạt động xuất sắc của giàn PV DRILLING II còn thể hiện thông qua hiệu suất hoạt động giàn luôn được duy trì ở mức trên 97%.

pv drilling ii dat thanh tich 9 nam lien tuc van hanh an toan
Giàn PV DRILLING II đạt thành tích 9 năm liên tục vận hành an toàn

Nhân dịp này, Tổng giám đốc PV Drilling Phạm Tiến Dũng đã gửi thư chúc mừng đến Ban Giám đốc và tập thể cán bộ nhân viên Xí nghiệp Điều hành Khoan, Ban Quản lý và đội ngũ người lao động giàn PV DRILLING II cùng Ban An toàn Chất lượng PV Drilling.

Trong thư, thay mặt Ban lãnh đạo và toàn thể người lao động PV Drilling, Tổng giám đốc Phạm Tiến Dũng bày tỏ niềm vui, tự hào về thành tích an toàn này, khẳng định sự tận tâm và trình độ chuyên môn cao của đội ngũ vận hành đã góp phần vào việc cung cấp dịch vụ khoan chất lượng cao cho nhiều khách hàng trong những năm qua, kể cả trong những thời điểm khó khăn nhất.

Tổng giám đốc PV Drilling cũng đánh giá cao và khẳng định tầm quan trọng của việc xây dựng và duy trì văn hóa an toàn tại PV Drilling, tạo dựng một môi trường làm việc mà ở đó mỗi thành viên không chỉ có ý thức cao về an toàn của bản thân mà còn luôn quan tâm đến sự an toàn của đồng nghiệp.

Với những dấu hiệu hồi phục của ngành công nghiệp khoan dầu khí gần đây, Tổng giám đốc PV Drilling Phạm Tiến Dũng hy vọng rằng, nhờ vào sự nỗ lực hết mình của đội ngũ nhân sự, các giàn khoan của PV Drilling, bao gồm cả giàn PV DRILLING II sẽ có nhiều cơ hội để đạt được thành công hơn nữa trong tương lai, cụ thể là luôn giữ vững thành tích về vận hành an toàn.

T. Thanh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 06:00