NPK Cà Mau nhận giải thưởng Bông lúa vàng

10:23 | 12/11/2018

744 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 9/11/2018, Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC, HOSE: DCM), thương hiệu Đạm Cà Mau đã vinh dự nhận Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam lần thứ III năm 2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trao tặng cho sản phẩm NPK Cà Mau.  
npk ca mau nhan giai thuong bong lua vangĐạm Cà Mau vào Top 20 doanh nghiệp niêm yết có hệ thống quản trị công ty tốt nhất
npk ca mau nhan giai thuong bong lua vangĐạm đen Cà Mau giúp cây tiêu đạt năng suất 7 tấn hạt/ha

Đến dự buổi lễ có các đồng chí: Nguyễn Văn Bình – Trưởng Ban kinh tế Trung ương; Trần Thanh Mẫn – Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cao Đức Phát – Phó Trưởng Ban thường trực Ban Kinh tế Trung ương; Thào Xuân Sùng – Chủ tịch Trung ương Hội nông dân Việt Nam; Nguyễn Xuân Cường - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đồng chí Đại biểu Quốc hội, đại diện các ban, ngành, đoàn thể, các cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp là điển hình tiên tiến…

npk ca mau nhan giai thuong bong lua vang
Đại diện Đạm Cà Mau nhận giải thưởng Bông Lúa Vàng

Giải thưởng Bông lúa vàng lần này trao cho sản phẩm NPK Cà Mau – một hạt – bền màu – giàu TE. Sản phẩm dù mới tung ra thị trường nhưng đã được bà con đón nhận, đặc biệt được dùng rộng rãi cho vụ Đông Xuân tại Đồng bằng Sông Cửu Long. Điều đó là khẳng định niềm tin của bà con với thương hiệu Đạm Cà Mau cho nỗ lực cung cấp giải pháp dinh dưỡng cho cây trồng trong suốt 7 năm vừa qua.

Hiện nay, NPK Cà Mau đang được dùng rất nhiều do hàm lượng dinh dưỡng cao, đây là một trong những người bạn đồng hành của nhà nông, một trong những giải pháp hàng đầu để giúp cây xanh tốt và khỏe mạnh. NPK Cà Mau giúp tăng sức đề kháng cho cây để chống chọi với thời tiết khắc nghiệt, giúp cây giữ được sự ổn định trong quá trình phát triển của mình một cách tốt nhất. Ngoài ra, NPK Cà Mau còn giúp cho đất được cải thiện độ phì nhiêu, giúp bà con nông dân dễ canh tác, nâng cao năng suất cây trồng và giá trị nông sản.

npk ca mau nhan giai thuong bong lua vang
Kỹ sư Đạm Cà Mau hướng dẫn nông dân sử dụng sản phẩm NPK Cà Mau

Tính đến nay, PVCFC đã chính thức ra mắt 7 sản phẩm thuộc 3 dòng sản phẩm gồm: Dòng phân bón đạm (gốc Urea); dòng phân bón phức hợp và dòng phân bón khoáng hữu cơ đánh dấu quá trình trưởng thành trong công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm của PVCFC, góp phần đa dạng hóa sản phẩm phân bón chất lượng cao, tạo cơ hội thuận lợi cho bà con nông dân tiếp cận được với các sản phẩm phân bón mới có các đặc điểm và tính năng nổi trội.

Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam lần thứ III năm 2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trao tặng vừa là vinh dự vừa là động lực to lớn để tập thể Đạm Cà Mau tiếp tục nỗ lực không ngừng trong chặng đường phía trước, chặng đường xây dựng và phát triển một nền nông nghiệp xanh bền vững.

P.V

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 72,600 73,900
AVPL/SJC HCM 72,800 73,800
AVPL/SJC ĐN 72,600 73,900
Nguyên liệu 9999 - HN 60,200 60,650
Nguyên liệu 999 - HN 60,150 60,500
AVPL/SJC Cần Thơ 72,600 73,900
Cập nhật: 12/12/2023 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 60.500 61.600
TPHCM - SJC 72.800 73.800
Hà Nội - PNJ 60.500 61.600
Hà Nội - SJC 72.800 73.800
Đà Nẵng - PNJ 60.500 61.600
Đà Nẵng - SJC 72.800 73.800
Miền Tây - PNJ 60.500 61.600
Miền Tây - SJC 72.650 73.750
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 60.500 61.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 60.400 61.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 44.650 46.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 34.550 35.950
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 24.210 25.610
Cập nhật: 12/12/2023 05:00
AJC Mua vào Bán ra
TT, 3A, NT Nghệ An 6,050 6,160
Trang sức 99.99 5,995 6,140
Trang sức 99.9 5,985 6,130
SJC Thái Bình 7,280 7,380
NT, ĐV, 3A Hà Nội 6,050 6,160
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,050 6,160
NL 99.99 6,010
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,010
Miếng SJC Nghệ An 7,280 7,380
Miếng SJC Hà Nội 7,280 7,380
Cập nhật: 12/12/2023 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 72,750 73,750
SJC 5c 72,750 73,770
SJC 2c, 1C, 5 phân 72,750 73,780
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 60,350 61,400
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 60,350 61,500
Nữ Trang 99.99% 60,250 61,100
Nữ Trang 99% 59,195 60,495
Nữ Trang 68% 39,702 41,702
Nữ Trang 41.7% 23,631 25,631
Cập nhật: 12/12/2023 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,482.38 15,638.76 16,141.70
CAD 17,375.79 17,551.30 18,115.74
CHF 26,842.89 27,114.04 27,986.01
CNY 3,303.81 3,337.18 3,445.02
DKK - 3,432.23 3,563.93
EUR 25,402.62 25,659.21 26,797.51
GBP 29,609.63 29,908.72 30,870.57
HKD 3,024.26 3,054.80 3,153.04
INR - 289.83 301.44
JPY 161.05 162.68 170.48
KRW 15.88 17.64 19.24
KWD - 78,370.67 81,510.00
MYR - 5,121.86 5,233.96
NOK - 2,171.75 2,264.13
RUB - 252.46 279.50
SAR - 6,442.43 6,700.49
SEK - 2,267.80 2,364.27
SGD 17,574.94 17,752.47 18,323.38
THB 600.39 667.09 692.69
USD 24,030.00 24,060.00 24,400.00
Cập nhật: 12/12/2023 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,608 15,628 16,228
CAD 17,564 17,574 18,274
CHF 27,085 27,105 28,055
CNY - 3,310 3,450
DKK - 3,412 3,582
EUR #25,248 25,258 26,548
GBP 29,898 29,908 31,078
HKD 2,977 2,987 3,182
JPY 161.7 161.85 171.4
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.67 1.37
NOK - 2,135 2,255
NZD 14,596 14,606 15,186
SEK - 2,237 2,372
SGD 17,491 17,501 18,301
THB 626.03 666.03 694.03
USD #24,005 24,045 24,465
Cập nhật: 12/12/2023 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,100 24,100 24,400
USD(1-2-5) 23,881 - -
USD(10-20) 23,881 - -
GBP 29,778 29,958 30,906
HKD 3,041 3,062 3,150
CHF 27,010 27,173 28,021
JPY 161.96 162.94 170.5
THB 650.54 657.11 701.96
AUD 15,572 15,666 16,117
CAD 17,464 17,569 18,107
SGD 17,670 17,777 18,283
SEK - 2,279 2,354
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,444 3,558
NOK - 2,181 2,253
CNY - 3,343 3,434
RUB - 240 309
NZD 14,549 14,637 15,035
KRW 16.13 - 19.13
EUR 25,618 25,688 26,802
TWD 696.45 - 841.9
MYR 4,844.68 - 5,456.49
SAR - 6,361.68 6,686.15
Cập nhật: 12/12/2023 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,030.00 24,050.00 24,370.00
EUR 25,594.00 25,697.00 26,490.00
GBP 29,812.00 29,992.00 30,781.00
HKD 3,037.00 3,049.00 3,150.00
CHF 27,057.00 27,166.00 27,906.00
JPY 163.45 164.11 168.59
AUD 15,600.00 15,663.00 16,127.00
SGD 17,768.00 17,839.00 18,238.00
THB 661.00 664.00 696.00
CAD 17,550.00 17,620.00 18,012.00
NZD 14,577.00 15,063.00
KRW 17.59 19.23
Cập nhật: 12/12/2023 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24040 24090 24393
AUD 15694 15744 16149
CAD 17629 17679 18090
CHF 27374 27424 27840
CNY 0 3342 0
CZK 0 980 0
DKK 0 3406 0
EUR 25835 25885 26498
GBP 30228 30278 30742
HKD 0 3000 0
JPY 163.37 163.87 169.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.014 0
MYR 0 5100 0
NOK 0 2190 0
NZD 0 14608 0
PHP 0 324 0
SEK 0 2180 0
SGD 17829 17879 18292
THB 0 639.8 0
TWD 0 708 0
XAU 7270000 7270000 7350000
XBJ 5500000 5500000 5700000
Cập nhật: 12/12/2023 05:00