Nghiên cứu quản lý vận tải biển

10:15 | 13/10/2018

213 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Văn phòng Chính phủ vừa có văn bản truyền đạt ý kiến của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc về phản ánh của báo chí liên quan đến vận tải biển và nguồn nhân lực ngành vận tải biển.

Theo phản ánh của Báo Giao thông vận tải, vận tải biển Việt Nam đang sở hữu đội tàu đứng thứ 4 ASEAN, thứ 32 thế giới với 1.600 con tàu nhưng hoạt động nhỏ lẻ, manh mún. Nguồn nhân lực ngành vận tải biển cũng đang trong tình trạng “thừa thầy, thiếu thợ”, sỹ quan, thuyền trưởng nhiều, thuyền viên phục vụ ngày càng hao hụt mà nguyên nhân là thu nhập thấp.

nghien cuu quan ly van tai bien
Ảnh minh họa

Về thông tin này, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc giao Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu, tham khảo trong hoạt động quản lý nhà nước của Bộ đối với ngành này.

nghien cuu quan ly van tai bien 'Ông lớn' vận tải biển Vinalines đã vượt qua sóng lớn?
nghien cuu quan ly van tai bien PVTrans khẳng định vị thế trên thị trường vận tải biển
nghien cuu quan ly van tai bien Điểm sáng trên thị trường vận tải biển
nghien cuu quan ly van tai bien Gian nan hành trình 'vượt sóng'

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,700 ▲200K 118,700 ▲500K
AVPL/SJC HCM 115,700 ▲200K 118,700 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 115,700 ▲200K 118,700 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,890 ▲120K 11,220 ▲120K
Nguyên liệu 999 - HN 10,880 ▲120K 11,210 ▲120K
Cập nhật: 16/05/2025 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.700 ▲1200K 114.700 ▲1200K
TPHCM - SJC 115.700 ▲200K 118.700 ▲500K
Hà Nội - PNJ 111.700 ▲1200K 114.700 ▲1200K
Hà Nội - SJC 115.700 ▲200K 118.700 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 111.700 ▲1200K 114.700 ▲1200K
Đà Nẵng - SJC 115.700 ▲200K 118.700 ▲500K
Miền Tây - PNJ 111.700 ▲1200K 114.700 ▲1200K
Miền Tây - SJC 115.700 ▲200K 118.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.700 ▲1200K 114.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 ▲200K 118.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 ▲200K 118.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.700 ▲1200K 114.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.700 ▲1200K 114.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.700 ▲1200K 114.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.590 ▲1200K 114.090 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.890 ▲1190K 113.390 ▲1190K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.660 ▲1190K 113.160 ▲1190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.300 ▲900K 85.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.460 ▲700K 66.960 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.160 ▲500K 47.660 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.210 ▲1100K 104.710 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.310 ▲730K 69.810 ▲730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.880 ▲780K 74.380 ▲780K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.310 ▲820K 77.810 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.480 ▲450K 42.980 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.340 ▲400K 37.840 ▲400K
Cập nhật: 16/05/2025 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,960 ▲120K 11,410 ▲120K
Trang sức 99.9 10,950 ▲120K 11,400 ▲120K
NL 99.99 10,520 ▲120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,520 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,170 ▲120K 11,470 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,170 ▲120K 11,470 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,170 ▲120K 11,470 ▲120K
Miếng SJC Thái Bình 11,570 ▲20K 11,870 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,570 ▲20K 11,870 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,570 ▲20K 11,870 ▲50K
Cập nhật: 16/05/2025 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16129 16396 16972
CAD 18043 18318 18935
CHF 30376 30751 31408
CNY 0 3358 3600
EUR 28402 28669 29696
GBP 33678 34067 35003
HKD 0 3186 3389
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 14998 15589
SGD 19441 19721 20247
THB 695 758 811
USD (1,2) 25657 0 0
USD (5,10,20) 25695 0 0
USD (50,100) 25723 25757 26099
Cập nhật: 16/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,085 34,177 35,100
HKD 3,260 3,270 3,369
CHF 30,618 30,713 31,573
JPY 175.08 175.4 183.22
THB 745.58 754.78 807.58
AUD 16,419 16,478 16,929
CAD 18,336 18,395 18,897
SGD 19,673 19,734 20,360
SEK - 2,622 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,831 3,963
NOK - 2,450 2,539
CNY - 3,563 3,660
RUB - - -
NZD 14,983 15,122 15,564
KRW 17.32 18.06 19.4
EUR 28,618 28,641 29,861
TWD 778.43 - 942.46
MYR 5,675.47 - 6,404.03
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,154 87,358
XAU - - -
Cập nhật: 16/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,471 28,585 29,687
GBP 33,905 34,041 35,012
HKD 3,256 3,269 3,375
CHF 30,547 30,670 31,579
JPY 174.44 175.14 182.42
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,657 19,736 20,276
THB 762 765 799
CAD 18,256 18,329 18,839
NZD 14,961 15,467
KRW 17.73 19.55
Cập nhật: 16/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16288 16388 16956
CAD 18213 18313 18867
CHF 30579 30609 31494
CNY 0 3561.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28660 28760 29532
GBP 33942 33992 35103
HKD 0 3270 0
JPY 174.6 175.6 182.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15101 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19585 19715 20445
THB 0 724.3 0
TWD 0 845 0
XAU 11630000 11630000 11870000
XBJ 10500000 10500000 11870000
Cập nhật: 16/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,730 25,780 26,130
USD20 25,730 25,780 26,130
USD1 25,730 25,780 26,130
AUD 16,338 16,488 17,563
EUR 28,711 28,861 30,047
CAD 18,158 18,258 19,581
SGD 19,660 19,810 20,292
JPY 175.2 176.7 181.46
GBP 34,052 34,202 35,002
XAU 11,568,000 0 11,872,000
CNY 0 3,445 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/05/2025 21:45