Năm quốc gia sở hữu kho vàng dự trữ “khủng” nhất thế giới

16:07 | 07/04/2019

460 lượt xem
|
Nga, Pháp, Italy, Đức và Mỹ là 5 quốc gia có lượng vàng dự trữ lớn nhất thế giới khi mỗi nước sở hữu hàng nghìn tấn kim loại quý hiếm.
Năm quốc gia sở hữu kho vàng dự trữ “khủng” nhất thế giới
(Ảnh minh họa: Getty)

Trong 5.000 năm qua, vàng được coi là nguồn tích lũy giá trị hàng đầu của các quốc gia. Theo RT, các nhà đầu tư thời nay thường có xu thế tích trữ vàng trong bối cảnh thị trường có xu hướng không ổn định.

Dưới đây là danh sách 5 quốc gia có lượng vàng dự trữ lớn nhất thế giới.

Trong vòng 6 năm qua, ngân hàng trung ương Nga đã thúc đẩy hoạt động mua vàng dự trữ. Năm 2017, Nga đã vượt mặt Trung Quốc và tiến vào vị trí thứ 5 trong danh sách các nước dự trữ vàng nhiều nhất thế giới.

Năm ngoái, Nga trở thành nước mua vàng nhiều nhất thế giới với lượng mua 651,5 tấn. Tháng 2, ngân hàng trung ương Nga mua thêm 31,1 tấn, nâng lượng vàng mà Nga dự trữ lên 2.149 tấn. Theo RT, loại bỏ sở hữu trái phiếu Mỹ và mua thêm vàng là một phần trong chính sách của Nga nhằm hướng tới phi đô la hóa nền kinh tế. Tổng thống Nga Vladimir Putin cho rằng việc Mỹ áp nhiều lệnh trừng phạt buộc Nga phải theo đuổi chiến lược trên vì các động thái của Mỹ ngăn Nga giao dịch bằng USD.

Pháp hiện được cho là sở hữu 2.518 tấn vàng, chiếm khoảng 60% tổng dự trữ ngoại tệ của nước này. Chính trị gia Marine Le Pen, người đứng đầu đảng Mặt trận Dân tộc, đã nhiều lần kêu gọi đóng băng hoạt động bán vàng từ kho dự trữ và thu hồi lượng vàng của Pháp do các quốc gia nước ngoài nắm giữ.

Đứng thứ 3 trong danh sách là Italy với 2.534 tấn vàng dự trữ, chiếm 70% tổng dự trữ ngoại tệ của Roma. Theo chính sách của ngân hàng Italy, vàng là công cụ đầu tư an toàn nhất trong thời điểm kinh tế khó khăn và là biện pháp phòng vệ chống lại sự biến động của đồng USD.

Đức là quốc gia hiện sở hữu 3.483 tấn vàng, chiếm 70% tổng lượng ngoại tệ dự trữ. Theo RT, các cơ quan chức năng của Đức đang cố gắng thu hồi lại 674 tấn vàng do Ngân hàng Pháp và Ngân hàng Dự trữ Liên bang Mỹ nắm giữ. Việc thu hồi vàng dự kiến sẽ hoàn tất vào năm 2020.

Mỹ là quốc gia có dự trữ vàng lớn nhất thế giới với tổng số 8.407 tấn, chiếm hơn 75% dự trữ ngoại tệ. Theo RT, Mỹ không tích cực mua vào vàng như các quốc gia khác nhằm ngăn chặn đồng USD có thể bị mất giá.

Theo Dân trí

Cổ phiếu lao dốc, ông chủ Tesla mất một tỷ USD chỉ trong 2 phút
Kinh doanh sa sút, Vinasun tiếp tục “đổ lỗi” cho Grab
Sau cú “sốc” DongABank, bất ngờ với bản lĩnh vợ ông Trần Phương Bình
“Bóng ma” nợ nần, thua lỗ đeo bám Hoàng Anh Gia Lai
Cổ phiếu Dầu khí tăng mạnh nâng đỡ thị trường

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Cập nhật: 17/11/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,850 ▼50K 15,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 14,850 ▼50K 15,050 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 14,850 ▼50K 15,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,730 ▼20K 15,030 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,730 ▼20K 15,030 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,730 ▼20K 15,030 ▼20K
NL 99.99 13,930 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,930 ▼50K
Trang sức 99.9 14,190 ▼50K 14,920 ▼20K
Trang sức 99.99 14,200 ▼50K 14,930 ▼20K
Cập nhật: 17/11/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 17/11/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16674 16943 17517
CAD 18255 18531 19144
CHF 32527 32911 33544
CNY 0 3470 3830
EUR 29958 30231 31257
GBP 33900 34289 35218
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14648 15234
SGD 19716 19997 20511
THB 728 791 844
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26376
Cập nhật: 17/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,165 30,189 31,334
JPY 167.36 167.66 174.65
GBP 34,262 34,355 35,154
AUD 16,938 16,999 17,438
CAD 18,477 18,536 19,061
CHF 32,833 32,935 33,608
SGD 19,884 19,946 20,558
CNY - 3,662 3,759
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.72 17.44 18.72
THB 777.15 786.75 837.15
NZD 14,648 14,784 15,125
SEK - 2,742 2,822
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,568 2,643
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,952.47 - 6,679.79
TWD 766.12 - 922.4
SAR - 6,928.4 7,252.93
KWD - 83,803 88,616
Cập nhật: 17/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 17/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26145 26145 26376
AUD 16839 16939 17861
CAD 18435 18535 19546
CHF 32742 32772 34363
CNY 0 3673.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30120 30150 31872
GBP 34138 34188 35944
HKD 0 3390 0
JPY 166.81 167.31 177.86
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14741 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19864 19994 20721
THB 0 757.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14850000 14850000 15050000
SBJ 13000000 13000000 15050000
Cập nhật: 17/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,177 26,227 26,376
USD20 26,177 26,227 26,376
USD1 26,177 26,227 26,376
AUD 16,889 16,989 18,099
EUR 30,276 30,276 31,380
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 19,945 20,095 20,653
JPY 167.32 168.82 173.38
GBP 34,238 34,388 35,154
XAU 14,848,000 0 15,052,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/11/2025 15:00