Mỹ là nhà cung cấp và tiêu thụ lớn nhất của ngành chế biến gỗ Việt Nam

20:48 | 26/06/2019

210 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam, Mỹ là thị trường quan trọng bậc nhất của ngành chế biến gỗ Việt Nam. Bởi đây là thị trường xuất khẩu gỗ lớn nhất của Việt Nam và cũng là nhà cung cấp nguồn gỗ nguyên liệu đầy đủ nguồn gốc vô cùng lớn cho doanh nghiệp trong nước.  
my la nha cung cap va tieu thu lon nhat cua nganh che bien go viet namVì sao xuất khẩu gạo trở nên “ảm đạm”?
my la nha cung cap va tieu thu lon nhat cua nganh che bien go viet namVốn FDI “rót” vào ngành chế biến gỗ tăng đột biến
my la nha cung cap va tieu thu lon nhat cua nganh che bien go viet namXuất khẩu rau quả sẽ khả quan trong thời gian tới

Ông Nguyễn Tôn Quyền, Phó Chủ tịch Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam nhận định, Mỹ là thị trường xuất khẩu số 1 về gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam, chiếm 45% tổng giá trị xuất khẩu của ngành. Tốc độ tăng trưởng vào thị trường Mỹ trung bình từ 15-17%/năm. Nếu như năm 2018 xuất khẩu gỗ của Việt Nam vào Mỹ đạt trên 3,6 tỷ USD thì riêng 5 tháng đầu năm 2019 con số này đã đạt 1,839 tỷ USD, tăng 34,98% so với cùng kỳ năm 2018 và chiếm tới 46% tổng giá trị xuất khẩu của cả nước.

Không chỉ là thị trường xuất khẩu, Mỹ còn là nhà cung cấp gỗ nguyên liệu số 1 cho Việt Nam. Năm 2018, Việt Nam nhập từ Mỹ trên 310,56 triệu USD gỗ và sản phẩm gỗ, 5 tháng đầu năm 2019 đạt 138,490 triệu USD, ứng với lượng cung trên 420,62 nghìn m3 gỗ quy tròn tăng 24,9% về giá trị và 19% về lượng so với cùng kỳ 2018. “Mỹ luôn khẳng định được vị thế là thị trường cung ứng gỗ chủ lực của Việt Nam”, ông Quyền khẳng định.

my la nha cung cap va tieu thu lon nhat cua nganh che bien go viet nam
Nhà máy chế biến gỗ ở Việt Nam

Theo ông Quyền, Mỹ là một trong số ít các quốc gia trên thế giới có diện tích rừng lớn bậc nhất trên thế giới và hàng năm có sản lượng khai thác gỗ không dưới 300 triệu m3 gỗ/năm. Nguồn cung gỗ nguyên liệu của Mỹ luôn đảm bảo có nguồn gốc hợp pháp có truy xuất nguồn gốc rõ ràng, chất lượng gỗ tốt với giá cả cạnh tranh.

Theo Hội Mỹ nghệ và Chế biến gỗ TP HCM (Hawa), ngành sản xuất gỗ tại Hoa Kỳ gần như không còn, nên nhu cầu nhập khẩu đồ gỗ của Hoa Kỳ từ các nước khác là bắt buộc. Hiện Hoa Kỳ cũng chưa có chiến lược trong sản xuất mặt hàng này trong nước, trong tương lai, đây là cơ hội rất lớn cho Việt Nam và nhiều nước khác xuất khẩu sang Hoa Kỳ.

Tuy nhiên, Hoa Kỳ cũng là một trong những quốc gia xuất khẩu gỗ nguyên liệu nhiều nhất thế giới. Người tiêu dùng Hoa Kỳ hiểu và thường sử dụng gỗ của họ. Muốn đẩy mạnh xuất khẩu đồ gỗ vào Hoa Kỳ, doanh nghiệp phải sử dụng gỗ nguyên liệu của họ. Đây cũng là điều mà các doanh nghiệp Việt Nam đã hiểu.

Bên cạnh đó, nhu cầu sử dụng gỗ Hoa Kỳ của Việt Nam ngày càng tăng, điển hình như: sồi, óc chó...

Ông Robert Hanson, Tham tán nông nghiệp, Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Việt Nam cho biết: chiếm đến 77% tỷ trọng xuất khẩu tại khu vực Đông Nam Á, Việt Nam là thị trường lớn nhất của ngành công nghiệp gỗ cứng của Hoa Kỳ trong khu vực. Và với Luật Lâm nghiệp, Hiệp định Đối tác tự nguyện về thực thi lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản giữa Việt Nam với châu Âu đã có hiệu lực, để đảm bảo tính hợp pháp và bền vững của các sản phẩm gỗ của Việt Nam, ông Robert Hanson nhận định, Việt Nam sẽ ưu tiên cho việc nhập khẩu nguyên liệu gỗ từ các nguồn bền vững và hợp pháp.

Nguyễn Bách

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 14,750
Miếng SJC Nghệ An 14,550 14,750
Miếng SJC Thái Bình 14,550 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 14,750
NL 99.99 13,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780
Trang sức 99.9 14,040 14,640
Trang sức 99.99 14,050 14,650
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 14,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 14,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 1,452
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 1,442
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 142,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 108,311
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 98,216
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 88,121
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 84,227
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 60,287
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cập nhật: 06/11/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 02:45