Mong cả năm may mắn "thượng đế" đổ xô đi săn lùng tiền xu hình trâu

14:30 | 14/12/2020

138 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Còn 2 tháng nữa mới đến năm Tân Sửu 2021, nhưng nhiều thượng khách đã ráo riết săn lùng tiền xu hình trâu mạ vàng, mạ bạc với mong ước cả năm mới được no ấm, đủ đầy, phát tài phát lộc.

Hơn 2 tháng nữa mới đến Tết Nguyên đán 2021 nhưng nhiều tiểu thương đã rao bán tiền xu hình trâu mạ vàng, mạ bạc của một số nước trên thế giới.

Cụ thể, bộ sản phẩm gồm cặp tiền xu Úc mạ vàng, mạ bạc đang được rao bán với giá 120.000 đồng. Trong đó, mặt trước đồng xu là hình con trâu - biểu tượng của năm Tân Sửu 2021, còn mặt sau là hình nữ hoàng Elizabeth.

Tương tự, một đồng tiền xu hình trâu của Nepal cũng được rao bán với giá là 30.000 đồng.

Mong cả năm may mắn,thượng đế đổ xô đi săn lùng tiền xu hình trâu - 1
Cặp đồng xu trâu vàng, trâu bạc

Chị Linh - một tiểu thương trên chợ mạng - cho hay, đây là đồng tiền xu thật được lưu hành ở các nước. "Năm 2021 là năm Tân Sửu, năm con trâu, con vật đứng thứ 2 trong 12 can chi, biểu tượng của sự cần cù, phú quý. Chính vì thế mà tiền xu hình trâu được dự đoán sẽ là sản phẩm lì xì tết rất được ưa chuộng".

Đặc biệt, chị còn lý giải thêm, đồng xu con trâu vàng, trâu bạc là hình ảnh biểu trưng cho sự sung túc, đầy đủ, mạnh khỏe và bình an. Đây là điều mà ai cũng mong ước trong dịp năm mới.

Ở đồng xu này, chữ "sửu" được viết theo tiếng Trung Quốc và in nổi rất đẹp mắt. Còn đối với đồng xu trâu bạc thì ký tự "sửu" sẽ được viết cách điệu cùng số 2021.

Mong cả năm may mắn,thượng đế đổ xô đi săn lùng tiền xu hình trâu - 2
Đồng xu in hình con trâu của Nepal

Theo chị Linh, ngoài các đồng xu in hình trâu, các sản phẩm như đồng 5 yên Nhật, đồng xu hình Phật của Nepal cũng là các mặt hàng đắt khách. Bởi các sản phẩm này có ý nghĩa lớn về mặt phong thủy nên các gia đình rất ưa chuộng.

"Tính sơ sơ, hiện tại, tôi đã nhận được hơn 100 đơn đặt hàng các loại tiền, đồng xu hình trâu. Nếu mua theo cặp, khách thường chọn tiền xu của Úc, còn mua lẻ thì đồng của Nepal hay Nhật" - chị nói.

Mong cả năm may mắn,thượng đế đổ xô đi săn lùng tiền xu hình trâu - 3
Tiền plastic màu vàng in hình con trâu

Tương tự, anh Vũ (Hà Nội) cho biết, hàng năm, cứ vào tháng 12 dương lịch là cửa hàng anh lại nhận đặt đồng xu may mắn, in hình linh vật. Như năm nay, tiền xu hình trâu vàng, trâu bạc ở tiệm là bán chạy hơn cả. Khách thường mua về làm quà, đồ vật biếu gia đình, bạn bè trong dịp đầu xuân năm mới.

"Nếu khách mua lẻ thì cửa hàng vẫn bán là 150.000 đồng/cặp tiền xu hình trâu, còn mua lẻ, từ 10 cặp trở lên thì sẽ có giá ưu đãi từ 100.000 đồng/cặp. Do sở hữu kích thước nhỏ nên người dùng có thể bỏ đồng xu vào túi, áo, ví tiền để mang đi mọi lúc mọi nơi, rất tiện lợi" - anh Vũ chia sẻ.

Để phục vụ thêm nhu cầu của khách, vài năm gần đây, cửa hàng của anh Vũ còn bán thêm cả bộ tiền 52 tờ của 28 nước. Đây là bộ tiền gồm tứ linh Long - Lân - Quy - Phụng, tiền thuận hình buồm xuôi gió của Indonesia, tiền hình mua may bán đắt của Costa Rica, tiền hình mã đáo thành công của Mông Cổ hay tiền hình kỳ lân của Myanmar.

Mong cả năm may mắn,thượng đế đổ xô đi săn lùng tiền xu hình trâu - 4
Đồng 5 yên Nhật Bản được nhiều người săn lùng trong dịp năm mới

Sau một hồi dạo trên chợ mạng, chị Kim Linh (Thanh Xuân, Hà Nội) đã đặt mua được 2 cặp đồng xu in hình trâu vàng với giá 260.000 đồng và 10 đồng tiền xu may mắn Nhật Bản 5 Yên với giá 400.000 đồng.

"Tôi thấy người bán giới thiệu, đồng 5 yên Nhật được kết dây đỏ mang ý nghĩa phú quý, may mắn. Bởi số 5 đại diện cho ngũ hành (Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ), ngũ phúc (Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh), ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín). Đây còn là con số tượng trưng cho sự uy quyền và danh dự của người chủ sở hữu nên tôi mua hẳn 10 đồng về làm quà cho con, cháu" - chị giải thích.

Hơn nữa, chị Linh còn thông tin thêm, hiện nay, trên các sàn thương mại điện tử, các đồng xu in hình trâu được bán phổ biến nên người dùng có thể mua, bán thuận tiện, dễ dàng.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,400 89,500
AVPL/SJC HCM 87,400 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,400 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 74,950 75,750
Nguyên liệu 999 - HN 74,850 75,650
AVPL/SJC Cần Thơ 87,400 89,500
Cập nhật: 18/05/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 77.000
TPHCM - SJC 87.500 89.900
Hà Nội - PNJ 75.100 77.000
Hà Nội - SJC 87.500 89.900
Đà Nẵng - PNJ 75.100 77.000
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.900
Miền Tây - PNJ 75.100 77.000
Miền Tây - SJC 87.700 90.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 77.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 75.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 57.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 44.490
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 31.680
Cập nhật: 18/05/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,470 7,645
Trang sức 99.9 7,460 7,635
NL 99.99 7,475
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,535 7,675
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,535 7,675
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,535 7,675
Miếng SJC Thái Bình 8,750 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,750 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,750 9,000
Cập nhật: 18/05/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 90,000
SJC 5c 87,500 90,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 90,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,250 76,850
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,250 76,950
Nữ Trang 99.99% 75,050 76,050
Nữ Trang 99% 73,297 75,297
Nữ Trang 68% 49,369 51,869
Nữ Trang 41.7% 29,366 31,866
Cập nhật: 18/05/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 18/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,719 16,739 17,339
CAD 18,385 18,395 19,095
CHF 27,482 27,502 28,452
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,800 27,010 28,300
GBP 31,767 31,777 32,947
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.23 159.38 168.93
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,303 2,423
NZD 15,353 15,363 15,943
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,359 18,369 19,169
THB 651.85 691.85 719.85
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 18/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 18/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 18/05/2024 04:00