Hơn 1.500 tỉ đồng lắp đặt Nhà máy Nhiệt điện Mông Dương 1

09:59 | 15/12/2012

1,116 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 14/12, Tổng công ty Lắp máy Việt Nam (Lilama) và nhà thầu chính Huyndai Engineering & Construction Co., Ltd. (HDEC) đã ký hợp đồng chế tạo, lắp đặt Nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1.

Lể ký kết.

Theo hợp đồng có trị giá hơn 1.571 tỉ đồng này, Lilama sẽ đảm nhận lắp đặt toàn bộ thiết bị cơ điện của nhà máy bao gồm các hạng mục:  Lắp đặt hệ thống Tua bin, máy phát; Lắp đặt lò hơi; Lắp đặt hệ thống vận chuyển than và thải xỉ; Lắp đặt hệ thống phụ trợ (BOP); Gia công chế tạo và lắp đặt hệ thống ống ngầm; Gia công chế tạo và lắp đặt hệ thống đường ống nối; Lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy; Cung cấp, gia công chế tạo, lắp đặt silo, kết cấu thép đỡ silo chứa tro xỉ; Cung cấp và lắp đặt bảo ôn lò hơi. Tổng khối lượng thiết bị lắp đặt: 81.160 tấn thiết bị cơ điện và 529.900 DI đường ống áp lực. 

Ngày 22/10/2011, Tập đoàn Điện Lực Việt Nam (EVN) đã làm lễ khởi công xây dựng Nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1, có tổng vốn đầu tư hơn 33.610 tỉ đồng (tương đương 1,7 tỉ USD).

Phối cảnh Nhà máy Nhiệt điện Mông Dương 1

Dự án Nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1 là một trong hai nhà máy của Trung tâm Điện lực Mông Dương, thuộc quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2006-2015 có xét đến năm 2025 do Tập đoàn Điện lực EVN làm chủ đầu tư, tập đoàn Huyndai (Hàn Quốc) làm tổng thầu.

Nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1 gồm 2 tổ máy, tổng công suất lắp đặt 1.080 MW, sản lượng điện phát hàng năm 6,5 tỉ kWh. Tổng mức đầu tư của dự án là 33.614 tỉ VNĐ, tương đương 1,7 tỉ USD.

Nhà máy sử dụng nhiên liệu than, công nghệ nhiệt điện ngưng hơi truyền thống, thông số hơi cận tới hạn, công nghệ lò hơi đốt than kiểu tầng sôi (CFB) hiện đại, phù hợp với các loại than Antracite có chất lượng thấp của Việt Nam, có ở các mỏ than lớn ở Quảng Ninh. Nhu cầu tiêu thụ than cho Nhà máy Nhiệt điện Mông Dương 1 khoảng 3 triệu tấn than/năm.

Theo kế hoạch, tổ máy số 1 sẽ được hoàn thành, đưa vào vận hành thương mại vào quý 1/2015, tổ máy số 2 sẽ đưa vào vận hành vào quý 3/2015.

Tổng công ty Lilama là doang nghiệp Nhà nước, thành lập năm 1960, đã tham gia lắp đặt thành công hàng nghìn công trình lớn nhỏ của đất nước, đặc biệt là các công trình điện. Thành công lớn nhất vừa qua là được Hiệp hội điện lực Châu Á trao giải Vàng nhà máy điện được xây dựng nhanh nhất cho dự án điện Nhơn Trạch 2 do Lilama làm tổng thầu EPC.

Huyndai Engineering & Construction Co., Ltd là nhà thầu tư vấn xây dựng nổi tiếng của Hàn Quốc, đã tham gia tư vấn, xây dựng nhiều công trình trên thế giới, đặc biệt khu vực Đông Nam Á. 

V.D

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,800 ▲200K 85,000 ▲100K
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▲100K 74,000 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▲100K 73,900 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,800 ▲200K 85,000 ▲100K
Cập nhật: 03/05/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
TPHCM - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Hà Nội - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Miền Tây - SJC 83.200 ▲300K 85.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 ▼300K 73.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 ▼230K 55.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 ▼180K 43.320 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 ▼130K 30.850 ▼130K
Cập nhật: 03/05/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼20K 7,490 ▼10K
Trang sức 99.9 7,275 ▼20K 7,480 ▼10K
NL 99.99 7,280 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼20K 7,520 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼20K 7,520 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼20K 7,520 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,330 ▲50K 8,530 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 8,330 ▲50K 8,530 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 8,330 ▲50K 8,530 ▲40K
Cập nhật: 03/05/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 ▲600K 85,800 ▲700K
SJC 5c 83,500 ▲600K 85,820 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 ▲600K 85,830 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▼150K 74,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▼150K 74,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,000 ▼150K 74,000 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼149K 73,267 ▼149K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼102K 50,475 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼63K 31,011 ▼63K
Cập nhật: 03/05/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,460 16,560 17,010
CAD 18,347 18,447 18,997
CHF 27,483 27,588 28,388
CNY - 3,469 3,579
DKK - 3,608 3,738
EUR #26,813 26,848 28,108
GBP 31,509 31,559 32,519
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 162.7 162.7 170.65
KRW 16.83 17.63 20.43
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,920 14,970 15,487
SEK - 2,291 2,401
SGD 18,328 18,428 19,158
THB 636.9 681.24 704.9
USD #25,203 25,203 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 03/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25453
AUD 16515 16565 17068
CAD 18401 18451 18903
CHF 27691 27741 28306
CNY 0 3474.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27028 27078 27788
GBP 31350 31396 32361
HKD 0 3200 0
JPY 164.1 164.6 169.12
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0375 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14965 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18580 18630 19191
THB 0 650.2 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8490000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 12:00