Hoàn thành vượt tiến độ bảo dưỡng sửa chữa hệ thống khí PM3 - Cà Mau

14:24 | 26/09/2019

541 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Khí Cà Mau (KCM), đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Khí Việt Nam- CTCP (PV GAS) vừa hoàn thành công tác bảo dưỡng sửa chữa (BDSC) hệ thống khí PM3 - Cà Mau trong đợt dừng khí năm 2019, đảm bảo tuyệt đối an toàn, chất lượng và vượt mốc tiến độ.    
hoan thanh vuot tien do bao duong sua chua he thong khi pm3 ca mauThắp sáng vùng đất cực Nam
hoan thanh vuot tien do bao duong sua chua he thong khi pm3 ca mauTăng cường truyền tải điện Bắc – Nam khi ngừng cấp khí PM3
hoan thanh vuot tien do bao duong sua chua he thong khi pm3 ca mauPV Gas Cà Mau: Bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ hệ thống khí PM3

Nhằm đảm bảo hệ thống công trình khí luôn vận hành an toàn và ổn định, PV GAS đã phối hợp với các đơn vị từ thượng nguồn đến hạ nguồn, lập kế hoạch và triển khai đợt dừng khí để thực hiện công tác BDSC lớn định kỳ cho toàn bộ hệ thống khí PM3 - Cà Mau. Năm 2019 đánh dấu năm thứ 12, KCM triển khai công tác BDSC dừng khí cho hệ thống đường ống PM3 - Cà Mau và là năm thứ 2 tiếp tục triển khai công tác BDSC cho hệ thống thiết bị, công nghệ hiện đại tại Nhà máy Xử lý khí Cà Mau. Đợt BDSC này được triển khai trong 14 ngày của tháng 9/2019, đây là thời điểm nhu cầu tiêu thụ khí của hệ thống thấp nhất, nhằm đảm bảo tối ưu hóa lượng khí cấp cho các hộ tiêu thụ.

hoan thanh vuot tien do bao duong sua chua he thong khi pm3 ca mau
Công tác bảo dưỡng sửa chữa hệ thống khí PM3 - Cà Mau được hoàn thành vượt tiến độ

Đợt BDSC diễn ra trong điều kiện thời tiết tương đối xấu. Khu vực Cà Mau bị ảnh hưởng bởi các đợt áp thấp nhiệt đới tạo ra mưa nhiều và mưa liên tục trong nhiều ngày, gây không ít khó khăn và ảnh hưởng tới tiến độ công việc. Tuy nhiên, với sự chỉ đạo sát sao của Ban Giám đốc KCM, Chỉ huy công trường, sự cố gắng và nỗ lực của hơn 200 nhân sự luôn thường trực thực hiện, giám sát công việc, KCM đã thực hiện thành công 33/33 đầu việc (bao gồm 14 đầu việc BDSC thường xuyên và 19 đầu việc BDSC đột xuất), phối hợp với Công ty Dịch vụ Khí thực hiện thành công 115/115 đầu việc BDSC ngăn ngừa. Toàn bộ công việc được hoàn thành sớm hơn so với kế hoạch 3 ngày.

Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng, phối hợp nhịp nhàng của các bộ phận; sự giám sát chặt chẽ công việc tại công trường; công tác quản lý an ninh - an toàn hiệu quả, KCM đã thực hiện thành công công tác BDSC dừng khí đạt các mục tiêu đề ra: “An toàn tuyệt đối - Đảm bảo chất lượng - Vượt mốc tiến độ”. Đây cũng là điều kiện thử thách và cơ hội để đội ngũ cán bộ kỹ thuật của KCM được trao đổi kinh nghiệm, trau dồi thêm kiến thức chuyên môn, kỹ năng làm việc từ những đồng nghiệp, đàn anh tại Công ty Dịch vụ Khí.

hoan thanh vuot tien do bao duong sua chua he thong khi pm3 ca mau
Đội ngũ nhân sự KCM đã làm chủ công nghệ trong vận hành lẫn BDSC toàn bộ hệ thống PM3 - Cà Mau

Những kết quả khả quan là bằng chứng cho thấy: Hệ thống quản lý đươc cải tiến, hoàn thiện đã phát huy hiệu quả rõ rệt; đội ngũ nhân sự trẻ của KCM đã kế thừa và làm chủ công nghệ trong vận hành lẫn BDSC toàn bộ hệ thống PM3 - Cà Mau, đặc biệt là Nhà máy Xử lý Khí Cà Mau.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 09:00