Hàng loạt xe cũ 7 chỗ "gây sốt" khi về dưới 500 triệu đồng

06:23 | 03/09/2019

11,265 lượt xem
|
Innova, Fortuner, SantaFe hay Everest... là những cái tên đang được dân sành xe rất ưa chuộng để chạy dịch vụ với giá rẻ dưới 500 triệu đồng. Trên các mạng bán xe hơi chuyên nghiệp, lượng xe này rao bán ra phần lớn và đời xe cũng ngày một mới hơn.

Với tiện ích là chở được nhiều người, gầm cao, xe chạy ổn định nên hầu hết dân mua xe cũ để kinh doanh đều chọn các dòng xe 7 chỗ chạy dầu hoặc chạy xăng. Tuy nhiên, một điểm khác là mức giá của họ quan tâm đang là giá xe phải rất rẻ và xe phải còn chạy tốt.

Hàng loạt xe cũ 7 chỗ
Hàng loạt xe 7 chỗ đang có mức giá rẻ dưới 500 triệu đồng, tuổi xe cũng còn khá mới

Trên mạng, các dòng xe Toyota Innova đang được bày bán với mức giá dưới 500 triệu đồng là xe đời 2013, chiếc xe đi được 80.000 km và hơn 70.000 km có mức giá chỉ từ 470 đến 480 triệu đồng. Trong khi đó, chiếc Innova đời 2012 đi được gần 80.000 km, cũng được một chủ người Đồng Nai rao bán với giá hơn 415 triệu đồng.

Trong khi đó, các mẫu xe chạy dầu như Ford Everest hay Toyota Fortuner cũng đang được rao bán với mức giá rẻ hơn chỉ 450 triệu đến khoảng 460 triệu đồng/chiếc cho các dòng xe đời 2006 - 2012. Những mẫu xe khá mới so với thời điểm cách đây 1 - 2 năm sẽ không có được mức giá như hiện nay.

Theo ông Bình (Hải Phòng), chủ chiếc Toyota Fortuner rao bán hơn 460 triệu đồng: "Xe gia đình đi hơn 11.000 km, tình trạng xe còn rất mới do khó khăn nên tôi bán đi. Mọi chi phí chuyển đổi đều do bên bán chịu hết, tuy nhiên, nếu khách mua ở xa thì phí vận chuyển sẽ chia đều cho cả hai bên".

Hàng loạt xe cũ 7 chỗ
Mẫu Innova có mức giá hơn 415 triệu đồng, đời 2012

Theo một số người bán xe hơi cũ tại Hà Nội, thời điểm hiện nay rất dễ để mua xe kinh doanh bởi giá xe đã rẻ hơn trước đó rất nhiều. Các dòng xe 7 chỗ đang có sức mua ở dưới 500 triệu rất nhiều, đa phần là xe chạy từ trên 30.000 km trở lên đến gần 100.000 km. Nếu các dòng xe dầu, giá bán ra còn rẻ hơn.

Giá xe cũ giảm sâu được nhiều người khẳng định là do ảnh hưởng từ giá xe mới đang có xu hướng giảm, nhiều dòng xe ra mắt. Ví dụ như chiếc Mitsubishi Xpander hiện có giá bán từ 520 đếm 620 triệu đồng, giá lăn bánh vào khoảng 600 đến 700 triệu đồng. Mức giá này bằng với giá các dòng xe cũ 7 chỗ đời 2015 trở lại đây. Lợi thế cạnh tranh cực lớn của xe mới đã khiến các dòng xe cũ có tuổi đời khoảng 5- 10 năm đã giảm đi để đẩy hàng.

"Nếu không bán được xe trong quý 4 năm nay, sang năm tới, xe cũ lại gánh thêm tuổi sẽ càng khó bán. Chính vì vậy, các chủ xe đều nhìn ngắm thị trường để ra giá xe nhằm đẩy hàng nhanh hơn, thu hồi vốn", ông Võ Văn Nam, chủ đại lý xe hơi qua sử dụng cho biết.

Hàng loạt xe cũ 7 chỗ
Các dòng xe 7 chỗ loại cũ được lựa chọn vì xe rộng, thoáng và chở được nhiều khách, thích hợp với xe gia đình, xe chạy kinh doanh

Cũng theo ông Nam, nếu so sánh về mức giá hiện các dòng xe cũ nhập khẩu đã giảm từ vài chục triệu đến cả trăm triệu đồng để đẩy xe. Các đại lý cũng "ngán" các các dòng xe cũ dung tích cao, xe sang bởi vì dính vào rất khó đẩy xe.

Các dòng xe dễ bán nhất trong phân khúc 7 chỗ chủ yếu là xe chạy dầu, xe thương hiệu Toyota, Honda rồi xe Hyundai, Ford. Còn các dòng xe của Mercedes, BMW rất khó bán trong thời điểm này vì không có khách mua.

"Thường các dòng xe về đại lý thì phải luân chuyển ngay trong quý đầu tiên, nếu bước sang quý thứ 2, các mẫu xe cũ sẽ phải hạ giá để đẩy hàng nếu không sẽ gánh thêm khoản lãi vay ngân hàng và chịu áp lực giảm giá chung của thị trường xe cũ", ông Nam bộc bạch.

Hiện để kích cầu mua sắm xe cũ sau tháng cô hồn, các doanh nghiệp bán xe cũ hoặc người bán hàng trực tiếp đều chịu khoản phí sang tên, đổi biển cho khách. Dự báo, càng thời điểm cuối năm, các dòng xe cũ càng bị phá giá mạnh. Các mẫu xe cũ nếu không được bán sớm phải chịu thêm một năm tuổi đồng nghĩa với cơ hội bán ra sẽ khó hơn và mất giá nhanh chóng, điều này chẳng đại lý nào mong muốn.

Hàng loạt xe cũ 7 chỗ
Nhiều xe do cá nhân sử dụng, nội thất bọc da khi bán còn rất mới, rất đẹp

Anh Nguyễn Văn Long, chủ nhân chiếc Kia Sorento đời 2015 tại Hà Nội đang rao bán chiếc xe với giá 630 triệu đồng, giảm hơn từ 20 - 50 triệu đồng so với đại lý.

Anh này cho biết: "Nếu không bán rẻ hơn sẽ rất khó, bởi nhu cầu đang cần tiền kinh doanh gấp gáp, đợi để cò cưa thì cũng được thôi nhưng mất thời gian, mất cơ hội kinh doanh của bản thân. Chính vì vậy, tôi quyết định rao bán giá rẻ hơn, để nhanh chóng đẩy xe trước thời điểm cuối năm".

Theo Dân trí

Độc chiêu giới buôn xe cũ né “tháng cô hồn” để chiều lòng khách Việt
Long An: Tài xế ôtô tải tông thẳng vào xe của quản lý thị trường
Xe cũ Đức lo mất giá ở Việt Nam vì EVFTA
Xe cỏ dưới 500 triệu "trăm hoa đua nở", dân buôn xe cũ "ngậm đắng", lỗ nặng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 01:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 01:45