Hà Nội đầu tư gần 15 nghìn tỉ cho lưới điện

19:53 | 31/10/2012

631 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 30/10, Sở Công Thương Hà Nội phối hợp với Tổng công ty Điện lực TP Hà Nội công bố Quy hoạch lưới điện 19 quận, huyện bao gồm: Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Đống Đa, Long Biên, Hà Đông, Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú xuyên, Phúc Thọ, Thanh Trì, Thường Tín và Ứng Hòa.

Theo quy hoạch, lưới điện TP Hà Nội sẽ xây dựng mới 31 trạm biến áp 110 kV; nâng công suất và cải tạo 20 trạm biến áp 110 kV; xây dựng mới hơn 4.534 km đường dây hạ thế, trong đó có gần 585 km cáp ngầm với tổng vốn đầu tư dự kiến khoảng 14.755 tỉ đồng.

Công nhân điện lực đang sửa chữa đường dây.

Ông Vũ Quang Hùng, Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực TP Hà Nội cho biết: Quy hoạch được phê duyệt dựa trên cơ sở dự báo nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội với tốc độ tăng trưởng bình quân là 14-15%/năm cho giai đoạn 2011-2015 và 17-18%/năm cho giai đoạn 2016-2020 của Hà Nội.

Kết cấu lưới điện được xây dựng theo hướng đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện theo nhu cầu của từng loại hộ phụ tải, tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.

Như vậy, đến nay, tất cả 29 Quy hoạch phát triển điện lực của các quận, huyện và thị xã Sơn Tây đã được phê duyệt. Trước đó, Sở Công Thương TP Hà Nội đã công bố Quy hoạch lưới điện 10 quận, huyện, thị xã, gồm: Hoàn Kiếm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Từ Liêm, Sóc Sơn, Hoài Đức, Thạch Thất, Thanh Oai, Quốc Oai và Sơn Tây vào tháng 4/2012.

V.Dũng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 ▲300K 89,800 ▲300K
AVPL/SJC HCM 87,700 ▲300K 89,800 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 87,700 ▲300K 89,800 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,350 ▲400K 76,250 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 75,250 ▲400K 76,150 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 ▲300K 89,800 ▲300K
Cập nhật: 18/05/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 ▲400K 77.400 ▲400K
TPHCM - SJC 87.700 ▲200K 90.200 ▲300K
Hà Nội - PNJ 75.500 ▲400K 77.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 87.700 ▲200K 90.200 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 75.500 ▲400K 77.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 87.700 ▲200K 90.200 ▲300K
Miền Tây - PNJ 75.500 ▲400K 77.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 88.000 ▲300K 90.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 ▲400K 77.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 ▲200K 90.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 ▲200K 90.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 ▲400K 76.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 ▲300K 57.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 ▲240K 44.730 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 ▲170K 31.850 ▲170K
Cập nhật: 18/05/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,525 ▲55K 7,710 ▲65K
Trang sức 99.9 7,515 ▲55K 7,700 ▲65K
NL 99.99 7,530 ▲55K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,525 ▲55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,590 ▲55K 7,740 ▲65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,590 ▲55K 7,740 ▲65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,590 ▲55K 7,740 ▲65K
Miếng SJC Thái Bình 8,780 ▲30K 9,020 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,780 ▲30K 9,020 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,780 ▲30K 9,020 ▲20K
Cập nhật: 18/05/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 ▲200K 90,400 ▲400K
SJC 5c 87,700 ▲200K 90,420 ▲400K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 ▲200K 90,430 ▲400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 ▲350K 77,200 ▲350K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 ▲350K 77,300 ▲350K
Nữ Trang 99.99% 75,400 ▲350K 76,400 ▲350K
Nữ Trang 99% 73,644 ▲347K 75,644 ▲347K
Nữ Trang 68% 49,607 ▲238K 52,107 ▲238K
Nữ Trang 41.7% 29,512 ▲146K 32,012 ▲146K
Cập nhật: 18/05/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 18/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,710 16,730 17,330
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,804 27,014 28,304
GBP 31,758 31,768 32,938
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,345 15,355 15,935
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 18/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 18/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 18/05/2024 11:00