Giá xăng dầu tiếp tục giảm tới hơn 1.000 đồng/lít

15:42 | 14/02/2020

2,275 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 14/2, Liên bộ Công Thương - Tài chính quyết định điều chỉnh giảm mạnh các mặt hàng xăng dầu thông dụng trên thị trường hơn 1.000 đồng/lít.

Theo thông tin từ Bộ Công Thương, bình quân giá các loại thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày qua tăng, giảm đan xen nhưng xu hướng chung là giảm khá sâu.

Tính trung bình giá xăng thành phẩm thì hai loại xăng chính là RON 92 và RON 95 cùng các loại dầu thông dụng gồm dầu diesel, dầu hỏa và dầu mazut đều giảm mạnh từ 6,62-10,27% so với kỳ điều chỉnh trước.

gia xang dau tiep tuc giam hon 1000 donglit
Giá xăng dầu thông thường tiếp tục được điều chỉnh giảm mạnh.

Để đảm bảo giá bán xăng dầu trong nước phản ảnh xu hướng giá thành xăng dầu thế giới, phù hợp với tình hình kinh tế xã hội, sử dụng linh hoạt Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, hỗ trợ phục vụ nhu cầu tiêu dùng của người dân trong thời điểm dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp khiến giá cả một số mặt hàng thiết yếu có xu hướng tăng, Liên bộ Công Thương - Tài chính quyết định mức trích lập quỹ bình ổn xăng dầu ở mức hợp lý, không chi quỹ bình ổn giá, giữ mức chênh lệch giữa xăng E5RON92 để khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học.

Cụ thể, trích lập quỹ bình ổn xăng E5 RON 92 ở mức 100 đồng/lít, xăng RON 95 ở mức 600 đồng/lít, dầu hỏa và dầu diesel ở mức 700 đồng/lít, dầu mazut ở mức 200 đồng/lít, không chi quỹ bình ổn với các mặt hàng xăng dầu.

Sau khi thực hiện trích lập quỹ bình ổn, giá các mặt hàng xăng dầu giảm mạnh, trong đó xăng E5 RON 92 giảm 765 đồng/lít, xăng RON 95 giảm 742 đồng/lít, dầu diesel giảm 961 đồng/lít, dầu hỏa giảm 1.108 đồng/lít, dầu mazut tăng 792 đồng/kg.

Sau khi trích lập quỹ bình ổn giá xăng dầu, mức giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu cụ thể như sau: Xăng E5 RON 92 không cao hơn 18.503 đồng/lít; xăng RON 95-III không cao hơn 19.380 đồng/lít; dầu diesel 0.05S không cao hơn 15.175 đồng/lít; dầu hỏa không cao hơn 13.954 đồng/lít; dầu mazut 180 CST 3.5S không cao hơn 11.652 đồng/kg.

Như vậy đây là lần điều chỉnh giá xăng dầu giảm lần thứ hai liên tiếp trong tháng đầu năm mới, góp phần hỗ trợ bình ổn giá thị trường, chống lạm phát trong thời điểm dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp.

Thành Công

gia xang dau tiep tuc giam hon 1000 donglit

Giá xăng dầu hôm nay 14/2
gia xang dau tiep tuc giam hon 1000 donglit

Hơn một phần ba doanh nghiệp âm Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
gia xang dau tiep tuc giam hon 1000 donglit

Hết quý IV/2019, Quỹ bình ổn giá xăng dầu còn gần 2.800 tỷ
gia xang dau tiep tuc giam hon 1000 donglit

Giá xăng dầu đồng loạt giảm mạnh gần 800 đồng/lít

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,780 ▼50K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,770 ▼50K 11,190 ▼50K
Cập nhật: 07/07/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
TPHCM - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Hà Nội - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.400 ▼700K 115.900 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.280 ▼700K 115.780 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.570 ▼700K 115.070 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.340 ▼690K 114.840 ▼690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.580 ▼520K 87.080 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.450 ▼410K 67.950 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.860 ▼300K 48.360 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.760 ▼650K 106.260 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.350 ▼430K 70.850 ▼430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.990 ▼450K 75.490 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.460 ▼480K 78.960 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.110 ▼270K 43.610 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.900 ▼230K 38.400 ▼230K
Cập nhật: 07/07/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼80K 11,640 ▼70K
Trang sức 99.9 11,180 ▼80K 11,630 ▼70K
NL 99.99 10,760 ▼90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Cập nhật: 07/07/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16516 16784 17359
CAD 18652 18930 19548
CHF 32251 32634 33286
CNY 0 3570 3690
EUR 30144 30417 31442
GBP 34824 35217 36161
HKD 0 3200 3402
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15440 16023
SGD 19954 20236 20752
THB 719 782 835
USD (1,2) 25881 0 0
USD (5,10,20) 25920 0 0
USD (50,100) 25949 25983 26323
Cập nhật: 07/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,970 25,970 26,330
USD(1-2-5) 24,931 - -
USD(10-20) 24,931 - -
GBP 35,222 35,317 36,218
HKD 3,272 3,282 3,381
CHF 32,542 32,643 33,460
JPY 177.61 177.93 185.42
THB 768.15 777.64 831.95
AUD 16,815 16,875 17,346
CAD 18,900 18,960 19,514
SGD 20,112 20,175 20,850
SEK - 2,687 2,781
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,057 4,197
NOK - 2,550 2,638
CNY - 3,599 3,697
RUB - - -
NZD 15,438 15,582 16,035
KRW 17.67 18.43 19.89
EUR 30,360 30,384 31,620
TWD 814.47 - 986.02
MYR 5,779.41 - 6,519.1
SAR - 6,854.94 7,216.17
KWD - 83,317 88,726
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,000 26,005 26,345
EUR 30,214 30,335 31,464
GBP 35,065 35,206 36,201
HKD 3,269 3,282 3,388
CHF 32,364 32,494 33,428
JPY 177.18 177.89 185.29
AUD 16,770 16,837 17,378
SGD 20,172 20,253 20,806
THB 784 787 823
CAD 18,884 18,960 19,492
NZD 15,547 16,056
KRW 18.37 20.18
Cập nhật: 07/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25955 25955 26315
AUD 16716 16816 17384
CAD 18849 18949 19500
CHF 32503 32533 33424
CNY 0 3610.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30419 30519 31291
GBP 35138 35188 36290
HKD 0 3330 0
JPY 177.26 178.26 184.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15572 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20104 20234 20962
THB 0 749.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 07/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,290
USD20 25,970 26,020 26,290
USD1 25,970 26,020 26,290
AUD 16,746 16,896 17,960
EUR 30,464 30,614 31,784
CAD 18,790 18,890 20,198
SGD 20,183 20,333 20,802
JPY 177.56 179.06 183.64
GBP 35,229 35,379 36,156
XAU 11,819,000 11,819,000 12,121,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 11:00