Giá vàng hôm nay 30/10 mất giá mạnh

07:45 | 30/10/2021

167 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD tăng vọt trong bối cảnh lạm phát ở mức cao và chứng khoán Mỹ thiết lập mức đỉnh mới đã đẩy giá vàng hôm nay sụt giảm mạnh.
fed-thoi-gia-vang-tang-soc
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 29/10, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.783,26 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 223 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,52 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 8,98 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.785,0 USD/Ounce, giảm 17,6 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay mất giá mạnh chủ yếu do đồng USD mạnh hơn.

Đồng bạc xanh tăng giá sau khi cuộc họp chính sách của ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) đi đến thống nhất tiếp tục thực hiện kế hoạch kích thích kinh tế trước đó từ bây giờ cho đến khi kết thúc vào tháng 3/2022.

Quyết định của ECB đưa ra trong bối cảnh tình hình lạm phát toàn cầu leo thang và đang ngày có nhiều hơn các ý kiến kêu gọi sự vào cuộc của các ngân hàng trung ương các nước trong việc giảm bớt sự hỗ trợ tài chính để kiềm chế lạm phát.

Với diễn biến trên, giới đầu tư tin rằng Fed sẽ chính thức công bố lộ trình cắt giảm chương trình thu mua tài sản, trái phiếu và thời điểm tăng lãi suất cơ bản vào cuộc họp chính sách sẽ diễn ra vào tháng 11 tới.

Chỉ số Chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE), dữ liệu thường được Fed sử dụng khi đưa ra các chính sách tiền tệ, được báo cáo ở mức tăng 5,3% với với mức tăng 6,5% trong quý II/2021, càng củng cố thêm cho nhận định trên.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 94,108 điểm, tăng 0,84%.

Giá vàng ngày 30/10 giảm mạnh còn do thị trường chứng khoán Mỹ tăng điểm mạnh, thiết lập mức đỉnh mới trong phiên 28/10.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 57,80 – 58,50 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 57,70 – 58,35 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 57,75 – 58,35 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Tin tức kinh tế ngày 29/10: Hơn 8.000 doanh nghiệp thành lập mới trong tháng 10Tin tức kinh tế ngày 29/10: Hơn 8.000 doanh nghiệp thành lập mới trong tháng 10
COP 26: Zero-carbon hay HydrocarbonCOP 26: Zero-carbon hay Hydrocarbon
Nam Phi đầu tư 2,8 tỷ euro cho 25 dự án năng lượng sạchNam Phi đầu tư 2,8 tỷ euro cho 25 dự án năng lượng sạch
Nghịch lý lợi nhuận doanh nghiệp tăng - cổ phiếu doanh nghiệp giảm và kỹ năng đầu tưNghịch lý lợi nhuận doanh nghiệp tăng - cổ phiếu doanh nghiệp giảm và kỹ năng đầu tư
Chuyện nhà đầu tư chứng khoán Việt Nam: Chuyện nhà đầu tư chứng khoán Việt Nam: "Gồng lỗ thì giỏi, gồng lãi thì yếu"
Không nên đặt cược vào cổ phiếu Không nên đặt cược vào cổ phiếu "hot"

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,853 15,873 16,473
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 27,004 27,024 27,974
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,924 26,134 27,424
GBP 30,761 30,771 31,941
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.69 159.84 169.39
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,575 14,585 15,165
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,817 17,827 18,627
THB 627.99 667.99 695.99
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 01:02