Không nên đặt cược vào cổ phiếu "hot"

17:13 | 27/10/2021

1,173 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ lâu, những nhà đầu tư được kính trọng nhất trên thế giới đều chia sẻ, cách tốt nhất để các nhà đầu tư mới kiếm tiền hiệu quả là phải luôn tìm hiểu kỹ trước khi đầu tư, đầu tư vào nhiều cổ phiếu khác nhau và nên duy trì khoản đầu tư trong thời gian dài.
0449-co-phieu-hot

Không nên đặt cược vào cổ phiếu “hot”

Việc đặt cược một số tiền kha khá trong ngắn hạn vào một mã cổ phiếu mà trên thị trường đang “tâng bốc” là một việc quá mạo hiểm. Đặc biệt là với người mới đầu tư cổ phiếu.

Từ lâu, những nhà đầu tư được kính trọng nhất trên thế giới đều chia sẻ, cách tốt nhất để các nhà đầu tư mới kiếm tiền hiệu quả là phải luôn tìm hiểu kỹ trước khi đầu tư, đầu tư vào nhiều cổ phiếu khác nhau và nên duy trì khoản đầu tư trong thời gian dài.

Việc đổ dồn tiền vào một loại cổ phiếu và đầu tư trong ngắn hạn sẽ rất rủi ro. Nếu chẳng may cổ phiếu đó rớt giá mạnh, bạn sẽ mất một số tiền lớn. Nếu bạn thực sự muốn đặt cược vào một cổ phiếu riêng lẻ, lời khuyên tốt nhất là hãy dành ra một khoản tiền nhỏ mà bạn sẵn sàng để mất để đầu tư theo cách này.

Đa dạng hóa danh mục đầu tư

Đây là quy tắc vỡ lòng mà người mới đầu tư cần nắm. Đa dạng hóa danh mục, còn thường được nói một cách dễ hiểu hơn là “Không bỏ tất cả trứng vào cùng một giỏ”.

Ví dụ, nếu xem các khoản tiền để bạn đầu tư cổ phiếu là những quả trứng, thì bỏ tất cả trứng vào cùng một giỏ là bạn dành hết tiền để mua một loại cổ phiếu. Dù bạn duy trì việc này trong ngắn hạn hay trong dài hạn thì cũng mang đến rất nhiều rủi ro. Nếu cổ phiếu rớt giá, bạn sẽ mất trắng.

Vì vậy, đa dạng hóa danh mục đầu tư, đầu tư vào nhiều cổ phiếu khác nhau, bạn sẽ giảm được nhiều rủi ro. Chẳng may cổ phiếu này rớt giá, thì vẫn còn những cổ phiếu khác có thể tăng giá. Từ đó, còn giúp nâng cao tỷ suất lợi nhuận.

Tuy nhiên, bạn cũng cần tránh đầu tư vào quá nhiều các cổ phiếu khác nhau, vì bạn sẽ rất khó theo dõi diễn biến của cổ phiếu và xử lý đúng đắn trong trường hợp thị trường biến động mạnh đồng thời việc này còn không mang lại tỷ suất lợi nhuận tốt vì phần tiền bạn dành cho mỗi loại cổ phiếu quá ít.

Cân bằng lại các khoản đầu tư cổ phiếu để ổn định và tối đa hóa lợi nhuận

Những người mới đầu tư không có nhiều kinh nghiệm thường có tâm lý hoang mang và lo lắng vào các thời điểm thị trường biến động. Nếu bạn đa dạng hóa danh mục đầu tư, bạn không cần quá lo sợ.

Với một danh mục đầu tư cổ phiếu đa dạng, bạn có thể kiếm thêm từ những biến động lớn trên thị trường bằng cách bán những cổ phiếu đã tăng giá và mua vào những mã đang giảm giá có điểm mua tốt.

Theo Kinh tế chứng khoán

Cú Cú "đánh úp" đột ngột, tỷ phú Trần Đình Long hụt mất bộn tiền
ADNOC thành công với chiến lược IPOADNOC thành công với chiến lược IPO
Kỹ năng phân biệt cổ phiếu tốt thật và tốt ảo của Fn chứng khoánKỹ năng phân biệt cổ phiếu tốt thật và tốt ảo của Fn chứng khoán

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 01:02