Cú "đánh úp" đột ngột, tỷ phú Trần Đình Long hụt mất bộn tiền

21:33 | 25/10/2021

327 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
HPG từ vùng đỉnh lịch sử đã bị chốt lời liên tục, đến phiên hôm nay, mã này bị bán rất mạnh phiên ATC và là "tội đồ" dìm VN-Index, tài sản của tỷ phú Trần Đình Long cũng hao hụt.
Cú đánh úp đột ngột, tỷ phú Trần Đình Long hụt mất bộn tiền - 1
Giá trị tài sản của ông Trần Đình Long bị ảnh hưởng do HPG bị điều chỉnh từ vùng đỉnh (Ảnh: Forbes).

"Đánh úp" cuối phiên, nhà đầu tư điếng người

Không nằm ngoài dự kiến của giới phân tích, phiên giao dịch hôm nay (25/10), thị trường chứng khoán tiếp tục rung lắc trong vùng trên 1.390 điểm. Theo đó, hễ cứ lên mốc 1.386 điểm thì VN-Index lại quay đầu nhưng vùng 1.390 điểm vẫn đang cho thấy là vùng hỗ trợ khá chắc chắn.

Đồ thị VN-Index đi theo hình zig-zag, nhưng phần lớn thời gian vẫn dao động trên ngưỡng tham chiếu.

Tuy nhiên, đến những phút giao dịch cuối cùng trong đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC) thì chỉ số chính đột ngột sụt khá mạnh, ghi nhận tình trạng giảm, mất 3,84 điểm tương ứng 0,28% còn 1.385,4 điểm.

Cú đánh úp ở phút cuối khiến nhiều nhà đầu tư trở tay không kịp. Nhiều mã cổ phiếu đang tăng giá tích cực trong phiên thì bất ngờ cuối phiên bị "đè giá", ghi nhận tình trạng giảm. Thậm chí có mã như KBC còn "dọa sàn" khiến nhà đầu tư toát mồ hôi vì lo lắng.

Nguyên nhân khiến VN-Index bất ngờ "quay xe" giảm mạnh đến từ việc các cổ phiếu vốn hóa lớn bị bán mạnh vào cuối phiên. Với phân nửa cổ phiếu trong rổ VN30 giảm giá, chỉ số rổ này ghi nhận thiệt hại toàn phiên là 11,74 điểm tương ứng 0,79% và lùi về 1.476,97 điểm.

Trong đó, HPG giảm 2,8%; nhiều cổ phiếu tài chính, ngân hàng sụt giá khá mạnh: TPB giảm 2,8%; TCB giảm 2,7%: STB giảm 2,3%; SSI giảm 2,3%; MBB giảm 1,1%; ACB giảm 1,1%.

Nhiều mã trong phiên tăng giá nhưng cuối phiên lại giảm giá, có mã giảm khá mạnh như MBB, ACB, PDR, VNM, BID, VCB, HDB.

HPG bị chốt lãi mạnh sau khi đạt đỉnh

Toàn thị trường vẫn có 551 mã tăng giá, 69 mã tăng trần so với 473 mã giảm, 18 mã giảm sàn. Bên sàn HNX, chỉ số HNX-Index vẫn tăng 4,68 điểm tương ứng 1,2% lên 395,88 điểm; UPCoM-Index tăng 0,56 điểm tương ứng 0,55% lên 100,92 điểm.

Cú đánh úp đột ngột, tỷ phú Trần Đình Long hụt mất bộn tiền - 2
Cổ phiếu HPG được sang tay với khối lượng lớn ở cuối phiên (Ảnh chụp màn hình).

Tội đồ của VN-Index chính là HPG và TCB, kéo chỉ số giảm lần lượt là 1,88 điểm và 1,29 điểm. Trong đó, HPG gây sốc khi lao dốc cuối phiên và đóng cửa thấp nhất phiên. Mã này bị xả rất mạnh, khối lượng khớp lệnh ở mức giá 55.100 đồng lên tới gần 6 triệu đơn vị. Thống kê cuối phiên có rất nhiều lệnh lớn 50.000 đến 100.000 cổ phiếu.

HPG đang bị chốt lời mạnh sau khi đã đạt đỉnh 57.900 ở phiên giao dịch 18/10. So với mức đỉnh, HPG hiện đã giảm 2.800 đồng tương ứng 4,84%. Với sở hữu gần 1,17 tỷ cổ phiếu HPG, giá trị tài sản của ông Trần Đình Long hiện đã giảm 3.266 tỷ đồng so với thời điểm đóng cửa ngày 18/10.

Chiều ngược lại, thị trường vẫn ghi nhận đà tăng giá mạnh mẽ tại nhiều cổ phiếu. Có thể kể đến BVH với diễn biến tăng trần lên 64.500 đồng; GVR tăng 2,6%; KDH tăng 2,3%; PLX tăng 2,3%; POW tăng 1,2%.

Thanh khoan 25.10.png
Thanh khoản cải thiện trong phiên 25/10 (Ảnh chụp màn hình).

Một điểm đáng chú ý ở phiên này là thanh khoản thị trường được cải thiện. Khối lượng giao dịch trên HSX đạt trên 899 triệu cổ phiếu tương ứng giá trị giao dịch xấp xỉ 27.098,5 tỷ đồng. Trong đó, tiền đổ vào phiên buổi sáng rất mạnh.

Trên HNX, khối lượng giao dịch đạt 145 triệu đơn vị tương ứng trên 3,162 tỷ đồng; con số này trên UPCoM là gần 99 triệu cổ phiếu tương ứng hơn 1.962 tỷ đồng.

Theo Dân trí

Tiềm năng điện gió ở Việt Nam là rất lớnTiềm năng điện gió ở Việt Nam là rất lớn
Tin tức kinh tế ngày 25/10: Rau xanh Hà Nội tăng “chóng mặt”Tin tức kinh tế ngày 25/10: Rau xanh Hà Nội tăng “chóng mặt”
Thủ tướng: Đầu tư hơn nữa nguồn lực cho công tác xây dựng, hoàn thiện thể chếThủ tướng: Đầu tư hơn nữa nguồn lực cho công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế
Chủ trương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp số 03 tại Hưng YênChủ trương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp số 03 tại Hưng Yên
PGS-TS Vũ Sỹ Cường: PGS-TS Vũ Sỹ Cường: "Chúng ta còn rất nhiều tiền nhưng không tiêu được"

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,350 ▲500K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,250 ▼500K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,905 ▲70K 7,060 ▲70K
Trang sức 99.9 6,895 ▲70K 7,050 ▲70K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,970 ▲70K 7,090 ▲70K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,970 ▲70K 7,090 ▲70K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,970 ▲70K 7,090 ▲70K
NL 99.99 6,900 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,900 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,897 15,997 16,447
CAD 18,054 18,154 18,704
CHF 27,048 27,153 27,953
CNY - 3,395 3,505
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,271 26,306 27,566
GBP 30,930 30,980 31,940
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.5 160.5 168.45
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,562 14,612 15,129
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,936 18,036 18,636
THB 627.46 671.8 695.46
USD #24,568 24,648 24,988
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24605 24655 24995
AUD 15938 15988 16401
CAD 18097 18147 18551
CHF 27276 27326 27738
CNY 0 3398.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26475 26525 27030
GBP 31101 31151 31619
HKD 0 3115 0
JPY 161.85 162.35 166.86
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14606 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18228 18228 18589
THB 0 640 0
TWD 0 777 0
XAU 7890000 7890000 8050000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 14:00