Giá vàng hôm nay 10/9 tăng mạnh

06:15 | 10/09/2022

725 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD mất giá mạnh trong bối cảnh ECB quyết định tăng lãi suất và rủi ro kinh tế gia tăng đã hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên. Nhiều nhà đầu tư tìm đến kim loại quý như là kênh trú ẩn an toàn.
ECB tăng lãi suất mạnh chưa từng cóECB tăng lãi suất mạnh chưa từng có
Giá vàng hôm nay 9/9 tăng nhẹGiá vàng hôm nay 9/9 tăng nhẹ
gia-vang-tang-manh-can-ngay-via-than-tai
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 10/9/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.717,62 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 47,97 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 19,03 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.718,3 USD/Ounce, tăng 7,7 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 10/9 tăng mạnh chủ yếu do đồng USD mất giá sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) quyết định tăng 75 điểm phần trăm lãi suất cơ bản.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 108,945 điểm, giảm 0,70%.

Ngoài ra, tâm lý lo ngại rủi ro của nhà đầu tư trong bối cảnh lạm phát và dịch bệnh diễn biến phức tạp tại nhiều nền kinh tế lớn cộng với những bất ổn từ cuộc xung đột Nga-Ukraine cũng hỗ trợ giá vàng đi lên.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng hôm nay cũng bị kiềm chế bởi kỳ vọng Fed sẽ sớm thực hiện một đợt tăng lãi suất mới khi nền kinh tế Mỹ tiếp tục ghi nhận dữ liệu lạc quan. Theo số liệu từ Cục Thống kê Lao động Mỹ, số người xin trợ cấp thất nghiệp trong tuần kết thúc ngày 3/9 là 220.000, giảm khoảng 6.000 so với mức đã điều chỉnh tuần trước đó.

Mặc dù đồng USD suy yếu nhưng vẫn ở mức cao, cộng với lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm ổn định vẫn tạo áp lực không nhỏ kiềm chế đà tăng của kim loại quý.

Ở diễn biến mới nhất, Goldman Sachs đã nâng dự báo về tốc độ tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trong năm nay – sẽ ở mức 3,75-4%.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,20 – 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,10 – 66,95 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,10 – 66,90 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,25 – 66,89 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Tại sao Nga và phương Tây phải “tự làm khổ nhau”?Tại sao Nga và phương Tây phải “tự làm khổ nhau”?
Ngoại trưởng Mỹ Blinken bất ngờ thăm UkraineNgoại trưởng Mỹ Blinken bất ngờ thăm Ukraine
Nga ra tối hậu thư để mở lại đường ống khí đốt lớn nhất tới ĐứcNga ra tối hậu thư để mở lại đường ống khí đốt lớn nhất tới Đức
Nga giữ nguyên điều kiện đàm phán hòa bình với UkraineNga giữ nguyên điều kiện đàm phán hòa bình với Ukraine
Ukraine nói sẽ quyết định thời điểm kết thúc xung độtUkraine nói sẽ quyết định thời điểm kết thúc xung đột

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 73,900
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 73,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900
Cập nhật: 03/05/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 75.200
TPHCM - SJC 82.900 85.100
Hà Nội - PNJ 73.400 75.200
Hà Nội - SJC 82.900 85.100
Đà Nẵng - PNJ 73.400 75.200
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.100
Miền Tây - PNJ 73.400 75.200
Miền Tây - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 75.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 03/05/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,500
Trang sức 99.9 7,295 7,490
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,280 8,490
Miếng SJC Nghệ An 8,280 8,490
Miếng SJC Hà Nội 8,280 8,490
Cập nhật: 03/05/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 85,100
SJC 5c 82,900 85,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 85,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 74,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 75,050
Nữ Trang 99.99% 73,150 74,150
Nữ Trang 99% 71,416 73,416
Nữ Trang 68% 48,077 50,577
Nữ Trang 41.7% 28,574 31,074
Cập nhật: 03/05/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 03/05/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,381 16,401 17,001
CAD 18,290 18,300 19,000
CHF 27,420 27,440 28,390
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,567 3,737
EUR #26,416 26,626 27,916
GBP 31,317 31,327 32,497
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 161.8 161.95 171.5
KRW 16.41 16.61 20.41
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,234 2,354
NZD 14,900 14,910 15,490
SEK - 2,266 2,401
SGD 18,217 18,227 19,027
THB 637.48 677.48 705.48
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 03/05/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 03/05/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 07:45