Giá vàng chốt phiên 28/8: Vàng lấy lại đà tăng

17:04 | 28/08/2018

612 lượt xem
|
Giá vàng chốt phiên 28/8 lấy lại đà tăng do đồng USD bất ngờ mất đà tăng.
Giá vàng chốt phiên 28/8: Vàng lấy lại đà tăng
Ảnh minh hoạ.

Ghi nhận của Petrotimes, chốt phiên giao dịch 28/8, vàng thế giới đứng ở mức 1.213,83 USD/Ounce. So với đầu phiên giao dịch, vàng thế giới tăng hơn 3 USD/Ounce.

Trong khi đó, vàng giao tháng 12 trên sàn giao dịch Comex New York Mercantile Exchange được ghi nhận ở mức 1.219,4 USD/Ounce vào lúc 04:00:01 (giờ CT 28/8), tăng 2,4 USD/Ounce so với 18:15:48 (giờ CT 27/8).

Diễn biến của vàng thế giới trong phiên giao dịch chiều 28/8 là khá bất ngờ khi trong phiên giao dịch buổi sáng, vàng thế giới được ghi nhận giảm nhẹ. Cụ thể: Chốt phiên giao dịch sáng 28/8, theo giờ Việt Nam, vàng thế giới đứng ở mức 1.209,70 USD/Ounce, giảm gần 1 USD/Ounce so với đầu phiên giao dịch.

Trong khi đó, vàng giao tháng 12 trên sàn giao dịch Comex, New York đứng ở mức 1.215,4 USD/Ounce, cũng giảm 1 USD/Ounce, vào lúc 23:06:18 (giờ CT 
27/8). Mức giá này giảm khoảng 2 USD/Oucne so với thời điểm 18:15:48 (giờ CT cùng ngày).

Giá vàng tăng do đồng USD chiều 28/8 bất ngờ quay đầu giảm sau khi tăng nhẹ trong phiên giao dịch buổi sáng. Theo đó, chỉ số USD Index, chỉ số đo lường sức mạnh của đồng USD so với rổ 6 đồng tiền chính, ghi nhận tại thời điểm chốt giao dịch sáng 28/8, theo giờ Việt Nam, tăng nhẹ 0,11%, lên mức 94,78 điểm so với mức 94,67 điểm đóng cửa ngày 27/8. Nhưng trong phiên giao dịch buổi chiều đã bất ngờ giảm 0,2 điểm, xuống còn 94,58 điểm.

Đồng USD tăng trong phiên giao dịch sáng 28/8 do thị trường phản ứng tích cực với thông tin Mỹ và Mexico đạt được một thoả thuận thương mại song phương. Tuy nhiên, trong phiên giao dịch buổi chiều, khi tâm lý hưng phấn không còn, đồng USD đã quay đầu giảm.

Trên thị trường vàng trong nước, chốt phiên giao dịch 28/8, vàng SJC đứng ở mức 36,60 – 36,78 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). So với đầu phiên giao dịch, vàng SJC đã giảm 20.000 đồng/lượn ở cả chiều mua và bán.

Cùng thời điểm, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở mức 36,66 – 36,74 triệu đồng/ượng, tăng 10.000 ở chiều mua nhưng giảm 10.000 đồng ở chiều bán so với đầu phiên giao dịch.

Với sự điều chỉnh tương tự, giá vàng SJC chốt phiên được Bảo Tín Minh Châu niêm yết tăng 10.000 đồng ở chiều mua và giảm 10.000 đồng ở chiều bán, từ mức 36,66 – 36,74 triệu đồng/lượng xuống còn 36,67 – 36,73 triệu đồng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng SJC được ghi nhận giảm 20.000 đồng ở chiều bán và giữ nguyên chiều mua, niêm yết ở mức 36,66 – 36,74 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng hôm nay 28/8: Đồng USD đi xuống, vàng lại tăng
Vàng và những điều không phải ai cũng biết
“Hũ vàng” 500 tấn của dân: Cần đấy nhưng lấy ra thế nào?
Cảnh báo giá vàng về mốc 1.000 USD/Ounce
Vàng phi mã lên mức 1.350 USD/Ounce: Nhận định sốc!

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Cập nhật: 15/10/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,360 ▲130K 14,750 ▲150K
Trang sức 99.9 14,350 ▲130K 14,740 ▲150K
NL 99.99 14,360 ▲130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,360 ▲130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Cập nhật: 15/10/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,456 ▲15K 14,762 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,456 ▲15K 14,763 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,437 ▲14K 1,459 ▲14K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,437 ▲14K 146 ▼1300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,414 ▲1274K 1,444 ▲1301K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,847 ▼123237K 14,297 ▼127287K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,961 ▲1050K 108,461 ▲1050K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,852 ▲89953K 98,352 ▲97378K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,743 ▲854K 88,243 ▲854K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,844 ▲817K 84,344 ▲817K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,871 ▲584K 60,371 ▲584K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cập nhật: 15/10/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16631 16900 17471
CAD 18238 18514 19125
CHF 32265 32648 33292
CNY 0 3470 3830
EUR 29979 30252 31276
GBP 34371 34762 35684
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14761 15347
SGD 19789 20071 20585
THB 725 789 841
USD (1,2) 26081 0 0
USD (5,10,20) 26122 0 0
USD (50,100) 26150 26185 26369
Cập nhật: 15/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,208 30,232 31,355
JPY 170.95 171.26 178.3
GBP 34,748 34,842 35,625
AUD 16,878 16,939 17,366
CAD 18,473 18,532 19,044
CHF 32,614 32,715 33,371
SGD 19,941 20,003 20,611
CNY - 3,645 3,739
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.09 17.82 19.12
THB 773.81 783.37 833.18
NZD 14,772 14,909 15,249
SEK - 2,725 2,803
DKK - 4,041 4,154
NOK - 2,559 2,632
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,848.63 - 6,556.57
TWD 777.22 - 934.47
SAR - 6,930.14 7,248.86
KWD - 83,828 88,663
Cập nhật: 15/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16770 16870 17475
CAD 18415 18515 19120
CHF 32500 32530 33417
CNY 0 3661.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30163 30193 31216
GBP 34638 34688 35801
HKD 0 3390 0
JPY 170.52 171.02 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19931 20061 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14530000 14530000 14730000
SBJ 14000000 14000000 14730000
Cập nhật: 15/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,175 26,225 26,369
USD20 26,175 26,225 26,369
USD1 23,859 26,225 26,369
AUD 16,824 16,924 18,045
EUR 30,316 30,316 31,647
CAD 18,366 18,466 19,785
SGD 20,014 20,164 21,190
JPY 171.01 172.51 177.15
GBP 34,731 34,881 35,666
XAU 14,408,000 0 14,612,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 11:00