Giá dầu thô giảm mạnh do lo ngại nhu cầu tiêu thụ phục hồi yếu

07:01 | 29/12/2022

6,728 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá dầu hôm nay sụt giảm mạnh trong bối cảnh thị trường dấy lên nhiều lo ngại về triển vọng nhu cầu tiêu thụ dầu từ Trung Quốc và đồng USD mạnh hơn.
Giá dầu thô giảm mạnh do lo ngại nhu cầu tiêu thụ phục hồi yếu
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay 29/12 quay đầu giảm nhẹ do đồng USD phục hồiGiá vàng hôm nay 29/12 quay đầu giảm nhẹ do đồng USD phục hồi

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/12/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 2/2023 đứng ở mức 78,57 USD/thùng, giảm 0,39 USD trong phiên. Tuy nhiên, nếu so với cùng thời điểm ngày 28/12, giá dầu WTI giao tháng 2/2023 đã giảm 1,26 USD/thùng.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 3/2023 đứng ở mức 83,57 USD/thùng, giảm 0,42 USD trong phiên nhưng đã giảm 1,47 USD so với cùng thời điểm ngày 28/12.

Giá dầu hôm nay giảm mạnh trong bối cảnh thị trường dấy lên nhiều lo ngại về triển vọng nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu.

Tại Trung Quốc, số ca nhiễm Covid-19 vẫn gia tăng cộng với tâm lý thận trọng của người dân trong thời gian ngắn vẫn sẽ là rào cản đối đối với việc tham gia các hoạt động ngoài trời.

Tình trạng băng tuyết tại Mỹ cũng đang làm tê liệt nhiều hoạt động kinh tế, trong đó có một số cơ sở lọc hóa dầu.

Áp lực suy thoái kinh tế làm giảm nhu cầu tiêu thụ dầu trong những phiên giao dịch gần đây cũng được dấy lên khi nhiều dự báo cho thấy các ngân hàng trung ương, đặc biệt là Fed sẽ duy trì lãi suất ở mức cao trong năm 2023.

Giá dầu hôm nay giảm mạnh còn do đồng USD phục hồi.

Tuy nhiên, ở chiều hướng khác, giá dầu ngày 29/12 cũng được hỗ trợ mạnh bởi lệnh cấm xuất khẩu dầu sang các nước áp dụng giá trần của Nga.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 19.975; giá xăng RON 95 không cao hơn 20.707 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S: không cao hơn 21.601 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 21.836 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 12.863 đồng/kg.

Hà Lê

Giá dầu sẽ ở đâu trong năm 2023: Về 50 USD/thùng hay lên 100 USD/thùng?Giá dầu sẽ ở đâu trong năm 2023: Về 50 USD/thùng hay lên 100 USD/thùng?
Số người chết vì bão tuyết ở Mỹ tăng nghiêm trọngSố người chết vì bão tuyết ở Mỹ tăng nghiêm trọng
Giá dầu thô tăng do lo ngại gián đoạn sản xuất năng lượng tại MỹGiá dầu thô tăng do lo ngại gián đoạn sản xuất năng lượng tại Mỹ
Kinh tế Nga bắt đầu ngấm đòn loạt trừng phạt mớiKinh tế Nga bắt đầu ngấm đòn loạt trừng phạt mới
Nga cấm xuất khẩu dầu sang các nước áp giá trầnNga cấm xuất khẩu dầu sang các nước áp giá trần
Nga thừa nhận giới hạn giá dầu có thể làm tăng thâm hụt ngân sách năm 2023Nga thừa nhận giới hạn giá dầu có thể làm tăng thâm hụt ngân sách năm 2023

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,847 15,867 16,467
CAD 18,005 18,015 18,715
CHF 26,986 27,006 27,956
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,901 26,111 27,401
GBP 30,746 30,756 31,926
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.66 159.81 169.36
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,204 2,324
NZD 14,559 14,569 15,149
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,811 17,821 18,621
THB 627.25 667.25 695.25
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 04:00