Nga thừa nhận giới hạn giá dầu có thể làm tăng thâm hụt ngân sách năm 2023

14:08 | 28/12/2022

|
(PetroTimes) - Tờ Oilprice ngày hôm qua đưa tin Bộ trưởng Tài chính Nga Anton Siluanov cho biết thâm hụt ngân sách của nước này trong năm tới có thể vượt quá mức 2% GDP dự kiến ​​do giá dầu giảm làm ảnh hưởng đến nguồn thu xuất khẩu.
Bộ trưởng Tài chính Nga Anton Siluanov.
Bộ trưởng Tài chính Nga Anton Siluanov.

Đây là lần đầu tiên một quan chức Nga thừa nhận rằng mức trần giá 60 USD/thùng mà châu Âu và các quốc gia G7 áp đặt cho Nga sẽ tác động tiêu cực đến nền kinh tế của nước này.

Ông Siluanov nói rằng, Nga sẽ khai thác thị trường nợ để bù đắp thâm hụt. Nga dự kiến ​​chỉ sử dụng hơn 2 nghìn tỷ rúp (29 tỷ USD) từ Quỹ tài sản quốc gia (NWF) vào năm 2022 khi tổng chi tiêu vượt quá 30 nghìn tỷ rúp, cao hơn ngân sách ban đầu.

Nền kinh tế Nga dự kiến ​​sẽ giảm 3% trong năm hiện tại - một bước ngoặt lớn so với mức tăng trưởng của nước này vào năm 2021, với việc thống đốc Ngân hàng Trung ương Elvira Nabiullina viện dẫn lý do chính là "các điều kiện thương mại xấu đi".

Dòng tiền của Nga dự kiến ​​sẽ suy yếu đáng kể vào năm 2023 khi doanh số bán dầu khí sang châu Âu sụt giảm. Trong khi đó, Bộ Kinh tế Ukraine cho rằng lệnh cấm vận của EU đối với dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ của Nga sẽ làm giảm ít nhất 50% lợi nhuận của Nga.

"Chúng tôi dự đoán lợi nhuận từ xuất khẩu dầu khí sẽ giảm hơn 50%, chính xác là do lệnh cấm vận của EU đối với các sản phẩm dầu mỏ, cũng như việc đưa ra các hạn chế về giá. Dầu và khí chiếm 60% và 40% nguồn thu ngân sách liên bang. Chúng tôi cho rằng doanh thu của Nga sẽ giảm xuống dưới mức 40 tỷ USD mỗi quý" Yuliya Svyrydenko, Phó Thủ tướng thứ nhất kiêm Bộ trưởng Kinh tế Ukraine, cho hay. Bà bày tỏ hy vọng rằng lợi nhuận sụt giảm sẽ khiến Nga gặp khó khăn hơn trong việc tiếp tục tiến hành một cuộc chiến tranh mở rộng.

Được biết, đồng rúp của Nga cuối cùng đã giảm xuống mức 70 rúp đổi 1 USD - mức thấp nhất trong hơn 7 tháng do giá dầu thô lao dốc cũng như lo ngại rằng các lệnh trừng phạt đối với dầu mỏ của Nga có thể ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu của nước này, Reuters đưa tin.

Chứng khoán Nga cũng bị ảnh hưởng, với chỉ số RTS tính bằng USD giảm 5,4% xuống 982,8 điểm, mức thấp nhất trong hơn hai tháng.

Bình An

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,450 67,050
AVPL/SJC HCM 66,500 ▲50K 67,000 ▲50K
AVPL/SJC ĐN 66,450 67,050 ▲50K
Nguyên liệu 9999 - HN 55,250 ▼50K 55,600 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 55,150 ▼50K 55,450 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 66,450 67,050
Cập nhật: 10/06/2023 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.600 56.700
TPHCM - SJC 66.500 67.100
Hà Nội - PNJ 55.600 56.700
Hà Nội - SJC 66.500 67.100
Đà Nẵng - PNJ 55.600 56.700
Đà Nẵng - SJC 66.500 67.100
Miền Tây - PNJ 55.600 56.700
Miền Tây - SJC 66.650 ▲50K 67.150 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 55.600 56.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 55.500 56.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.980 42.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.690 33.090
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.170 23.570
Cập nhật: 10/06/2023 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,540 5,630
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,540 5,640
Vàng trang sức 99.99 5,475 5,590
Vàng trang sức 99.9 5,465 5,580
Vàng NL 99.99 5,480
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,645 6,705
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,645 6,705 ▼5K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,645 6,705
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,540 5,630
Vàng NT, TT Thái Bình 5,540 5,630
Cập nhật: 10/06/2023 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,550 ▲50K 67,150 ▲50K
SJC 5c 66,550 ▲50K 67,170 ▲50K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,550 ▲50K 67,180 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,550 ▼50K 56,500 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,550 ▼50K 56,600 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 55,400 ▼50K 56,100 ▼50K
Nữ Trang 99% 54,345 ▼49K 55,545 ▼49K
Nữ Trang 68% 36,302 ▼34K 38,302 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 21,546 ▼21K 23,546 ▼21K
Cập nhật: 10/06/2023 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,357.34 15,512.47 16,012.18
CAD 17,153.05 17,326.31 17,884.46
CHF 25,427.46 25,684.30 26,511.69
CNY 3,227.34 3,259.94 3,365.46
DKK - 3,332.49 3,460.55
EUR 24,643.12 24,892.05 26,023.00
GBP 28,706.08 28,996.04 29,930.12
HKD 2,919.76 2,949.25 3,044.26
INR - 284.02 295.41
JPY 163.74 165.40 173.35
KRW 15.72 17.47 19.15
KWD - 76,239.58 79,297.73
MYR - 5,038.55 5,149.10
NOK - 2,123.02 2,213.45
RUB - 270.20 299.15
SAR - 6,243.18 6,493.61
SEK - 2,126.28 2,216.84
SGD 17,048.25 17,220.46 17,775.20
THB 599.61 666.24 691.84
USD 23,280.00 23,310.00 23,650.00
Cập nhật: 10/06/2023 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,502 15,522 16,122
CAD 17,283 17,293 17,993
CHF 25,448 25,468 26,418
CNY - 3,223 3,363
DKK - 3,296 3,466
EUR #24,373 24,383 25,673
GBP 28,949 28,959 30,129
HKD 2,865 2,875 3,070
JPY 164.26 164.41 173.96
KRW 16.03 16.23 20.03
LAK - 0.6 1.55
NOK - 2,103 2,223
NZD 14,123 14,133 14,713
SEK - 2,096 2,231
SGD 16,912 16,922 17,722
THB 625.47 665.47 693.47
USD #23,225 23,265 23,685
Cập nhật: 10/06/2023 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,340 23,340 23,640
USD(1-2-5) 23,121 - -
USD(10-20) 23,293 - -
GBP 28,833 29,007 30,110
HKD 2,934 2,954 3,041
CHF 25,534 25,688 26,503
JPY 164.42 165.42 173.21
THB 641.58 648.06 707.81
AUD 15,426 15,519 15,989
CAD 17,233 17,337 17,871
SGD 17,138 17,242 17,730
SEK - 2,137 2,209
LAK - 0.99 1.37
DKK - 3,340 3,452
NOK - 2,131 2,203
CNY - 3,245 3,353
RUB - 257 330
NZD 14,053 14,138 14,488
KRW 16.27 17.97 19.48
EUR 24,824 24,891 26,015
TWD 690.52 - 835.09
MYR 4,763.06 - 5,366.81
Cập nhật: 10/06/2023 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,290.00 23,310.00 23,640.00
EUR 24,913.00 24,933.00 25,916.00
GBP 28,968.00 29,143.00 29,803.00
HKD 2,944.00 2,956.00 3,039.00
CHF 25,671.00 25,774.00 26,449.00
JPY 166.22 166.89 173.03
AUD 15,446.00 15,508.00 15,981.00
SGD 17,213.00 17,282.00 17,677.00
THB 659.00 662.00 695.00
CAD 17,300.00 17,369.00 17,766.00
NZD 0.00 14,060.00 14,536.00
KRW 0.00 17.32 19.97
Cập nhật: 10/06/2023 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
CAD 17.449 17.807
GBP 29.281 29.637
AUD 15.598 15.953
USD 23.330 23.623
CHF 25.856 26.220
EUR 25.097 25.539
JPY 166,61 171,17
Cập nhật: 10/06/2023 22:00