Giá dầu thô đồng loạt tăng mạnh do lo ngại nguồn cung thiếu hụt

07:04 | 31/12/2022

|
(PetroTimes) - Áp lực nguồn cung thắt chặt và đồng USD suy yếu tiếp tục đẩy giá dầu hôm nay tăng mạnh, trong đó dầu Brent đã lên mức 86,23 USD/thùng.
du-bao-gia-dau-co-the-giam-ve-30-usdthung
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay 31/12 duy trì đà tăng mạnhGiá vàng hôm nay 31/12 duy trì đà tăng mạnh

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 31/12/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 2/2023 đứng ở mức 80,51 USD/thùng, tăng 2,11 USD trong phiên.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 3/2023 đứng ở mức 86,23 USD/thùng, tăng 2,77 USD trong phiên.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh chủ yếu do lo ngại nguồn cung thắt chặt do sản lượng toàn cầu giảm và dầu Nga vận chuyển bằng đường biển khó khăn.

Theo kế hoạch, Nga sẽ bắt đầu thực hiện kế hoạch cắt giảm sản lượng từ 5-7% vào đầu năm 2023.

Tại Mỹ, thời tiết khắc nghiệt đang tác động tiêu cực đến hoạt động sản xuất năng lượng tại khu vực, trong khi nước này cũng có kế hoạch mua dự trữ thêm 3 triệu thùng dầu vào kho dự trữ chiến lược vào đầu tháng 2/2023.

Trong khi nguồn cung dầu đang bị thắt chặt, triển vọng nhu cầu tiêu thụ dầu lại đang khá tích cực trước quyết định mở cửa trở lại nền kinh tế của Trung Quốc, quốc gia nhập khẩu dầu thô lớn nhất thế giới.

Giá dầu hôm nay cũng được hỗ trợ bởi đồng USD yếu hơn.

Tuy nhiên, ở chiều hướng khác, giá dầu ngày 31/12 cũng bị kiềm chế bởi lo ngại suy thoái kinh tế và lạm phát gia tăng trước việc các ngân hàng trung ương sẽ duy trì mức lãi suất cao trong năm 2023.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 19.975; giá xăng RON 95 không cao hơn 20.707 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S: không cao hơn 21.601 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 21.836 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 12.863 đồng/kg.

Hà Lê

Kinh tế Nga bắt đầu ngấm đòn loạt trừng phạt mớiKinh tế Nga bắt đầu ngấm đòn loạt trừng phạt mới
Nga cấm xuất khẩu dầu sang các nước áp giá trầnNga cấm xuất khẩu dầu sang các nước áp giá trần
Nga thừa nhận giới hạn giá dầu có thể làm tăng thâm hụt ngân sách năm 2023Nga thừa nhận giới hạn giá dầu có thể làm tăng thâm hụt ngân sách năm 2023
Nga ưu tiên thăm dò khí đốt ở phía đông để cung cấp cho châu ÁNga ưu tiên thăm dò khí đốt ở phía đông để cung cấp cho châu Á
Hai ẩn số lớn với thị trường dầu mỏHai ẩn số lớn với thị trường dầu mỏ

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,250 ▼100K 66,950 ▼100K
AVPL/SJC HCM 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
AVPL/SJC ĐN 66,350 66,950 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 54,750 ▼50K 55,000
Nguyên liệu 999 - HN 54,700 ▼50K 54,950
AVPL/SJC Cần Thơ 66,250 ▼100K 66,950 ▼100K
Cập nhật: 30/03/2023 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 54.850 55.950
TPHCM - SJC 66.350 ▼50K 66.950 ▼150K
TPHCM - Hà Nội PNJ 54.850
Hà Nội - 66.350 66.950 ▼150K 30/03/2023 09:35:56 ▲1K
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 54.850
Đà Nẵng - 66.350 66.950 ▼150K 30/03/2023 09:35:56 ▲1K
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 54.850
Cần Thơ - 66.400 66.900 ▼250K 30/03/2023 15:30:52 ▲1K
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 54.850
Giá vàng nữ trang - 54.700 55.500 30/03/2023 09:35:56 ▲1K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.380 41.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.840 23.240
Cập nhật: 30/03/2023 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,485 5,580
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,480 ▼5K 5,580 ▼5K
Vàng trang sức 99.99 5,420 5,540
Vàng trang sức 99.9 5,410 5,530
Vàng NL 99.99 5,425
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,630 ▼10K 6,700 ▼20K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,620 ▼20K 6,700 ▼20K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,630 ▼15K 6,695 ▼20K
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,485 5,580
Vàng NT, TT Thái Bình 5,470 ▼10K 5,570 ▼10K
Cập nhật: 30/03/2023 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,300 ▼150K 66,900 ▼250K
SJC 5c 66,300 ▼150K 66,920 ▼250K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,300 ▼150K 66,930 ▼250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54,950 55,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 54,950 56,050
Nữ Trang 99.99% 54,850 55,550
Nữ Trang 99% 53,700 55,000
Nữ Trang 68% 35,928 37,928
Nữ Trang 41.7% 21,317 23,317
Cập nhật: 30/03/2023 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,341.65 15,496.62 15,995.83
CAD 16,894.97 17,065.63 17,615.39
CHF 24,964.43 25,216.60 26,028.94
CNY 3,342.01 3,375.76 3,485.04
DKK - 3,361.16 3,490.32
EUR 24,847.57 25,098.56 26,238.91
GBP 28,252.51 28,537.89 29,457.22
HKD 2,913.72 2,943.15 3,037.96
INR - 284.86 296.29
JPY 172.43 174.17 182.54
KRW 15.63 17.36 19.04
KWD - 76,356.26 79,419.15
MYR - 5,258.85 5,374.24
NOK - 2,206.25 2,300.21
RUB - 289.48 320.50
SAR - 6,235.03 6,485.14
SEK - 2,206.67 2,300.66
SGD 17,228.39 17,402.42 17,963.03
THB 605.66 672.96 698.82
USD 23,270.00 23,300.00 23,640.00
Cập nhật: 30/03/2023 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,409 15,429 16,129
CAD 17,039 17,049 17,749
CHF 25,189 25,209 26,159
CNY - 3,346 3,486
DKK - 3,352 3,522
EUR #24,777 24,787 26,077
GBP 28,503 28,513 29,683
HKD 2,862 2,872 3,067
JPY 172.52 172.67 182.22
KRW 15.9 16.1 19.9
LAK - 0.69 1.64
NOK - 2,178 2,298
NZD 14,417 14,427 15,007
SEK - 2,195 2,330
SGD 17,119 17,129 17,929
THB 633.9 673.9 701.9
USD #23,265 23,275 23,695
Cập nhật: 30/03/2023 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,325 23,325 23,625
USD(1-2-5) 23,106 - -
USD(10-20) 23,278 - -
GBP 28,295 28,466 29,539
HKD 2,927 2,948 3,034
CHF 25,026 25,177 25,977
JPY 173.07 174.12 182.36
THB 648.47 655.02 715.43
AUD 15,389 15,482 15,963
CAD 16,960 17,062 17,597
SGD 17,305 17,410 17,916
SEK - 2,218 2,293
LAK - 1.06 1.47
DKK - 3,360 3,472
NOK - 2,213 2,288
CNY - 3,356 3,468
RUB - 275 354
NZD 14,363 14,449 14,799
KRW 16.17 - 18.95
EUR 24,970 25,037 26,168
TWD 695.9 - 791.36
MYR 4,966.63 - 5,455.34
Cập nhật: 30/03/2023 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,280.00 23,310.00 23,650.00
EUR 25,032.00 25,083.00 26,088.00
GBP 28,386.00 28,557.00 29,208.00
HKD 2,938.00 2,950.00 3,033.00
CHF 25,110.00 25,211.00 25,864.00
JPY 174.29 174.49 181.37
AUD 15,356.00 15,418.00 15,890.00
SGD 17,382.00 17,452.00 17,852.00
THB 666.00 669.00 703.00
CAD 17,034.00 17,102.00 17,491.00
NZD 0.00 14,336.00 14,816.00
KRW 0.00 17.19 19.82
Cập nhật: 30/03/2023 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
AUD 15.577 15.935
JPY 175,36 179,93
USD 23.333 23.628
EUR 25.353 25.764
CAD 17.181 17.540
CHF 25.481 25.848
GBP 28.830 29.195
Cập nhật: 30/03/2023 22:00