EU quyết tâm “rời bỏ” năng lượng Nga trong năm 2023

20:44 | 16/12/2022

607 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Kể từ nửa đầu năm 2022, Nga đã cắt giảm xuất khẩu khí đốt sang châu Âu, làm giá năng lượng trong khu vực bị đẩy lên cao, khiến các nhà lãnh đạo quốc gia phải xem xét những giải pháp thay thế.
EU quyết tâm “rời bỏ” năng lượng Nga trong năm 2023

Các nước Liên minh châu Âu (EU) dự kiến, trong năm tới, họ ​​sẽ gia tăng ký kết những hợp đồng khí đốt mới để thay thế nguồn cung từ Nga. Đây là phần nhỏ trong một loạt các biện pháp đã được nghiên cứu tại Hội nghị thượng đỉnh giữa các nhà lãnh đạo châu Âu, được tổ chức vào hôm 15/12.

Như vậy, thay vì tách ra và tự tìm lối đi riêng, nhiều quốc gia lên kế hoạch cùng mua khí đốt chung, rồi phân phối lại trong nội bộ EU qua hệ thống đường ống và tàu vận chuyển LNG. Đây là một ý tưởng đã được đề xuất từ lâu, thông qua sáng kiến sử dụng tư cách là thị trường khí đốt lớn nhất thế giới, để tạo sức nặng và thương lượng mua khí đốt với giá rẻ hơn.

Mặt khác, nhằm bù đắp khoảng trống do Nga để lại, các nhà lãnh đạo châu Âu có kế hoạch đẩy nhanh hoạt động sản xuất năng lượng tái tạo. Chưa kể, đối với EU, đây là một quyết định giúp họ bám sát vào tham vọng khí hậu của mình.

Đồng thời, các bên dự kiến ​​sẽ đẩy mạnh hoạt động thương mại với những nhà cung cấp đáng tin cậy để đảm bảo nguồn cung khí đốt cho mùa đông các năm 2023 và 2024. Như vậy, EU sẽ tăng cường mua hàng từ Algeria, Na Uy và Mỹ.

Theo dự đoán của các nhà phân tích, EU có thể cũng đã trao đổi về một đề xuất soạn thảo dự luật mới. Theo đó, nhằm mục đích ngăn chặn nguy cơ cản trở mục tiêu “đạt được lượng phát thải carbon ròng bằng 0 từ nay cho đến năm 2050”, EU có thể sẽ cấm các quốc gia ký kết hợp đồng mua khí đốt có thời hạn vượt quá năm 2049.

Moscow nói EU có thể hứng hậu quả 20 năm vì Moscow nói EU có thể hứng hậu quả 20 năm vì "cai" năng lượng Nga
Khủng hoảng năng lượng: Ngành công nghiệp Đức đứng trước hiểm cảnhKhủng hoảng năng lượng: Ngành công nghiệp Đức đứng trước hiểm cảnh
Khủng hoảng năng lượng: Ngành công nghiệp khí đốt phải làm gì?Khủng hoảng năng lượng: Ngành công nghiệp khí đốt phải làm gì?

Ngọc Duyên

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,550 ▲50K 74,350 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,450 ▲50K 74,250 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Cập nhật: 07/05/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 85.500 ▲1200K 87.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,340 ▲15K 7,525 ▲15K
Trang sức 99.9 7,330 ▲15K 7,515 ▲15K
NL 99.99 7,335 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,315 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Nghệ An 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Hà Nội 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Cập nhật: 07/05/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 ▲1000K 87,500 ▲1000K
SJC 5c 85,300 ▲1000K 87,520 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 ▲1000K 87,530 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 07/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,522 16,622 17,072
CAD 18,321 18,421 18,971
CHF 27,544 27,649 28,449
CNY - 3,481 3,591
DKK - 3,615 3,745
EUR #26,871 26,906 28,166
GBP 31,473 31,523 32,483
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.07 161.07 169.02
KRW 16.91 17.71 20.51
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,300 2,380
NZD 15,023 15,073 15,590
SEK - 2,295 2,405
SGD 18,327 18,427 19,157
THB 638.31 682.65 706.31
USD #25,199 25,199 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25175 25175 25455
AUD 16542 16592 17097
CAD 18355 18405 18860
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3485.1 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27073 27123 27833
GBP 31603 31653 32313
HKD 0 3250 0
JPY 162.43 162.93 167.44
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15046 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18567 18617 19174
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 07/05/2024 14:00