Dự báo giá vàng ngày 11/9/2021: Có thể giảm trở lại vào phiên cuối tuần?

22:47 | 10/09/2021

110 lượt xem
|
Kết thúc phiên giao dịch ngày 10/9, giá vàng SJC tăng thêm khoảng 100.000 - 150.000 đồng/lượng. Trên thị trường thế giới, giá vàng giảm khi đồng USD tăng trở lại, khi giới đầu tư cố gắng đoán thời gian ngân hàng trung ương Mỹ bắt đầu thu hồi hỗ trợ kinh tế. Điều này có thể khiến giá vàng trong nước giảm vào phiên sáng mai.

Giá vàng SJC duy trì đà tăng vào cuối phiên

Tại thời điểm khảo sát lúc 18h04, giá vàng trong nước tăng tiếp từ 100.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng tại một vài hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.

Cụ thể, tại Tập đoàn Phú Quý vàng SJC cuối phiên tăng đồng loạt 100.000 đồng/lượng theo chiều mua vào và chiều bán ra.

3529-gia-vang-31
Hình minh họa

Trong khi đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận vàng miếng SJC tiếp tục giữ giá mua không đổi so với phiên sáng nhưng lại điều chỉnh giá bán tăng 150.000 đồng/lượng.

Cùng giờ khảo sát, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji và Bảo Tín Minh Châu giá vàng SJC đều không điều chỉnh tăng giảm ở cả hai chiều mua - bán.

.

Chốt phiên ngày 10/9

(triệu đồng/lượng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội

56,60

57,32

-

-

Công ty Vàng SJC chi nhánh Sài Gòn

56,60

57,30

-

-

Tập đoàn Doji

56,60

57,75

-

-

Tập đoàn Phú Quý

56,70

57,70

+100

+100

Công ty PNJ chi nhánh Hà Nội

56,80

57,75

-

+150

Công ty PNJ chi nhánh Sài Gòn

56,80

57,75

-

+150

Bảo Tín Minh Châu

56,90

57,52

-

-

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 18h04. (Tổng hợp: Du Y)

Dự báo giá vàng ngày 11/9

Trong phiên giao dịch chiều 10/9, giá vàng giao ngay giảm 0,08% xuống 1.792,4 USD/ounce vào lúc 17h50 (giờ Việt Nam), theo Kitco. Giá vàng giao tháng 12 cũng giảm 0,3% xuống 1.794,65 USD/ounce.

Giá vàng giảm trong phiên giao dịch chiều ngày thứ Sáu (10/9) vì đồng USD phục hồi khi giới đầu tư cố gắng đoán thời gian ngân hàng trung ương Mỹ bắt đầu thu hồi các biện pháp hỗ trợ kinh tế.

Mặc dù vậy, trong phiên có thời điểm giá bật tăng trở lại 1.800 USD nhờ dự đoán các ngân hàng trung ương có thể duy trì lãi suất tương đối thấp để ngăn chặn rủi ro kéo dài đối với tăng trưởng.

Ông Stephen Innes, đối tác quản lý tại SPI Asset Mangement, cho biết vàng tiếp tục được mua vào sau đợt giảm mạnh vì các ngân hàng trung ương không vội để nâng lãi suất.

"Tăng trưởng vẫn là mối lo ngại lớn nhất đối với các ngân hàng trung ương", ông nói.

Các nhà đầu tư vàng đã theo dõi chặt chẽ những tín hiệu từ Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed), vì vàng, một tài sản không sinh lời, có xu hướng tăng giá khi lãi suất thấp, trong khi một số nhà đầu tư coi vàng như hàng rào chống lại lạm phát tăng cao, hình thành khi các biện pháp kích thích lớn được áp dụng.

Và các tín hiệu được đưa ra đang trái ngược nhau, khi một báo cáo gần đây của ngân hàng trung ương cho thấy nền kinh tế Mỹ giảm tốc nhẹ trong tháng 8, nhưng trong tuần này, một số quan chức Fed cho biết việc tăng trưởng việc làm chậm lại trong tháng 8 sẽ không làm ảnh hưởng đến kế hoạch giảm thu mua tài sản trong năm nay, theo Reuters.

Vàng trong nước thường biến động theo xu hướng giá vàng thế giới, vì vậy, giá vàng SJC có thể giảm trở lại vào phiên giao dịch sáng mai (11/9).

Theo Kinh tế chứng khoán

Hà Nội phát động chương trình ''Máy tính cho em''Hà Nội phát động chương trình ''Máy tính cho em''
Bầu Đức bảo lãnh 1.700 tỷ đồng công nợ của Hoàng Anh Gia LaiBầu Đức bảo lãnh 1.700 tỷ đồng công nợ của Hoàng Anh Gia Lai
Tin tức kinh tế ngày 10/9: Ký biên bản ghi nhớ dự án đầu tư điện gió 30 tỷ USDTin tức kinh tế ngày 10/9: Ký biên bản ghi nhớ dự án đầu tư điện gió 30 tỷ USD

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Hà Nội - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Đà Nẵng - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Miền Tây - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Tây Nguyên - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Cập nhật: 13/11/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
Miếng SJC Thái Bình 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
NL 99.99 14,480 ▲300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480 ▲300K
Trang sức 99.9 14,740 ▲300K 15,340 ▲300K
Trang sức 99.99 14,750 ▲300K 15,350 ▲300K
Cập nhật: 13/11/2025 19:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 ▲30K 15,452 ▲300K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 ▲30K 15,453 ▲300K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,502 ▲30K 1,527 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,502 ▲30K 1,528 ▲30K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,487 ▲30K 1,517 ▲30K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,698 ▲2970K 150,198 ▲2970K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,436 ▲2250K 113,936 ▲2250K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,816 ▲2040K 103,316 ▲2040K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,196 ▲1830K 92,696 ▲1830K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 811 ▼78540K 886 ▼85965K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,915 ▲1251K 63,415 ▲1251K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Cập nhật: 13/11/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16785 17054 17634
CAD 18302 18578 19189
CHF 32466 32850 33500
CNY 0 3470 3830
EUR 29975 30248 31271
GBP 33864 34254 35185
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 174
KRW 0 16 18
NZD 0 14638 15224
SGD 19724 20005 20526
THB 731 794 848
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26381
Cập nhật: 13/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,381
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,130 30,154 31,300
JPY 167.06 167.36 174.36
GBP 34,195 34,288 35,090
AUD 17,035 17,097 17,546
CAD 18,514 18,573 19,105
CHF 32,680 32,782 33,469
SGD 19,873 19,935 20,561
CNY - 3,664 3,761
HKD 3,341 3,351 3,435
KRW 16.62 17.33 18.61
THB 779.01 788.63 839.28
NZD 14,574 14,709 15,064
SEK - 2,749 2,830
DKK - 4,031 4,148
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,981.2 - 6,711.45
TWD 767.6 - 923.73
SAR - 6,929.24 7,254.51
KWD - 83,767 88,592
Cập nhật: 13/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,151 26,381
EUR 29,918 30,038 31,171
GBP 33,919 34,055 35,022
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,402 32,532 33,438
JPY 166.02 166.69 173.73
AUD 16,929 16,997 17,536
SGD 19,869 19,949 20,490
THB 792 795 830
CAD 18,459 18,533 19,071
NZD 14,629 15,137
KRW 17.21 18.79
Cập nhật: 13/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26139 26139 26381
AUD 16969 17069 17994
CAD 18482 18582 19596
CHF 32719 32749 34332
CNY 0 3678.3 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30162 30192 31914
GBP 34159 34209 35970
HKD 0 3390 0
JPY 167.07 167.57 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14753 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 760.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 13/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,184 26,234 26,381
USD20 26,184 26,234 26,381
USD1 26,184 26,234 26,381
AUD 16,980 17,080 18,191
EUR 30,239 30,239 31,656
CAD 18,414 18,514 19,825
SGD 19,946 20,096 20,664
JPY 167.29 168.79 173.35
GBP 34,184 34,334 35,105
XAU 15,128,000 0 15,332,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/11/2025 19:00