Doanh nghiệp nhỏ tăng trưởng tối đa cùng PVcomBank

15:20 | 17/04/2017

175 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Năm 2017, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) nâng cấp sản phẩm cho vay ưu đãi PV Ready dành riêng cho khách hàng doanh nghiệp nhỏ, tăng hạn mức tín dụng lên tối đa 15 tỉ đồng/khách hàng cùng khoản tài trợ lên đến 90% giá trị của tài sản đảm bảo.
doanh nghiep nho tang truong toi da cung pvcombank
Khách hàng giao dịch tại PVcomBank.

Nắm bắt được nhu cầu vốn lưu động và những khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn trung dài hạn của các doanh nghiệp nhỏ, khởi nghiệp hay doanh nghiệp đang cần phát triển quy mô, năm 2016, PVcomBank đã giới thiệu sản phẩm cho vay ưu đãi PV Ready dành cho các đơn vị có doanh thu từ 10 đến 50 tỉ đồng/năm. Xây dựng cơ chế cho vay phù hợp với đặc thù riêng của phân khúc khách hàng này, PV Ready đã hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiệu quả và nhận được đánh giá cao từ phía khách hàng.

Bước sang năm 2017, tiếp tục hành động theo tôn chỉ “Đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp”, PVcomBank đã nâng cấp PV Ready với những điều kiện cho vay dễ dàng hơn. Đặc biệt, hạn mức cho vay tối đa cũng được tăng từ 10 tỷ đồng/khách hàng lên tối đa 15 tỉ đồng/khách hàng và giá trị khoản vay được mở rộng lên tới 90% giá trị tài sản đảm bảo. Việc tiếp cận nguồn vốn lưu động ngắn hạn với thời hạn vay lên tới 84 tháng chưa bao giờ đơn giản hơn thế.

Theo số liệu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), trong số hơn 500.000 doanh nghiệp hiện nay, 97% là nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME). Trong số này lại có đến 85-90% là những doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ. Nhưng điều đáng nói, chỉ có khoảng 40% các doanh nghiệp này tiếp cận được với nguồn vốn ngân hàng.

Với PV Ready, PVcomBank mong muốn đem đến cho khách hàng doanh nghiệp những cơ hội tiếp cận nguồn vốn dễ dàng hơn, đồng thời trải nghiệm các giải pháp tài chính hiệu quả cùng với mức lãi suất hấp dẫn và cơ chế cho vay linh hoạt, phù hợp với đặc thù kinh doanh của từng doanh nghiệp.

Kim Oanh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 15:00