Đoàn Thanh niên PV Power kỷ niệm 88 năm Ngày Thành lập Đoàn

10:27 | 19/03/2019

827 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Đoàn Thanh niên Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP  (PV Power) đã tổ chức Lễ kỷ niệm 88 năm Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (26/3/1931 - 26/3/2019).

Tham dự buổi lễ có đồng chí Ngô Hồng Vân, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy Tổng công ty; đồng chí Nguyễn Duy Hinh, Chủ tịch Công đoàn Tổng công ty; đồng chí Ngô Thế Linh, Bí thư Đoàn Thanh niên Tổng công ty cùng các đồng chí trong Ban Chấp hành Đoàn PV Power, Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên BCH, các đoàn viên ưu tú của các cơ sở Đoàn trực thuộc PV Power.

Trong diễn văn chào mừng kỷ niệm 88 năm Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, đồng chí Ngô Thế Linh, Bí thư Đoàn Thanh niên PV Power chia sẻ, trong gần 12 năm hình thành và phát triển cùng với tuổi trẻ cả nước, tuổi trẻ PV Power luôn kế thừa và phát huy truyền thống của thế hệ thanh niên Việt Nam, không ngừng phấn đấu để hưởng ứng ngày lễ trọng đại của tháng 3 lịch sử.

Năm 2018 là năm nhiều khó khăn thách thức trong hoạt động sản xuất của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nói chung và của PV Power nói riêng, tuy nhiên với sự quan tâm chỉ đạo sát sao và hỗ trợ kịp thời của Đảng ủy, Ban Tổng giám đốc, Hội đồng Quản trị, của Đoàn Thanh niên Tập đoàn cũng như sự phối hợp chặt chẽ với tổ chức Công đoàn, Hội Cựu chiến binh cùng với sự nỗ lực không ngừng của các cấp bộ đoàn và đoàn viên thanh niên trong toàn Tổng công ty, Đoàn Thanh niên PV Power đã có nhiều hoạt động sôi nổi.

doan thanh nien pv power to chuc ky niem 88 nam ngay thanh lap doan
Đồng chí Ngô Hồng Vân, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy tặng hoa chúc mừng Đoàn Thanh niên PV Power
doan thanh nien pv power to chuc ky niem 88 nam ngay thanh lap doan
Đồng chí Nguyễn Duy Hinh, Chủ tịch Công đoàn Tổng công ty thay mặt Công đoàn Tổng công ty tặng lẵng hoa chúc mừng Đoàn Thanh niên PV Power

Tại buổi lễ, đồng chí Ngô Hồng Vân, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy Tổng công ty thay mặt Đảng ủy đã trao lẵng hoa chúc mừng Đoàn Thanh niên PV Power. Đồng chí cũng chia sẻ với thế hệ trẻ của PV Power về tinh thần và đời sống của thanh niên thế hệ trước, tái hiện lại bức tranh đầy sắc màu của tuổi trẻ thời kỳ xã hội còn khó khăn, qua đó bày tỏ kỳ vọng của lãnh đạo Tổng công ty đối với mỗi cán bộ đoàn, đoàn viên thanh niên Tổng công ty dựa trên nền tảng tinh thần bất khuất của cha anh, tinh thần của tuổi trẻ Dầu khí, hãy tiếp tục và không ngừng rèn luyện phẩm chất, tăng cường học hỏi kiến thức chuyên môn, nâng cao tinh thần xung kích không ngại khó, ngại khổ để cống hiến nhiều hơn nữa cho sự phát triển của Tổng công ty.

doan thanh nien pv power to chuc ky niem 88 nam ngay thanh lap doan
Đồng chí Ngô Hồng Vân phát biểu tại buổi lễ
doan thanh nien pv power to chuc ky niem 88 nam ngay thanh lap doan
Đoàn Thanh niên PV Power dâng hương tại Đài tưởng niệm các Anh hùng Liệt sỹ Bắc Sơn.
doan thanh nien pv power to chuc ky niem 88 nam ngay thanh lap doanTổng giám đốc PV Power tiếp và làm việc với đại diện VinaCapital
doan thanh nien pv power to chuc ky niem 88 nam ngay thanh lap doanPV Power đầu tư hơn 1,4 tỷ USD cho Nhơn Trạch 3, Nhơn Trạch 4
doan thanh nien pv power to chuc ky niem 88 nam ngay thanh lap doanĐảng bộ PV Power học tập, quán triệt và triển khai Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8, khu vực Hà Nội
doan thanh nien pv power to chuc ky niem 88 nam ngay thanh lap doanPV Power tổ chức Hội nghị Người lao động Cơ quan Tổng Công ty năm 2019
doan thanh nien pv power to chuc ky niem 88 nam ngay thanh lap doanPV Power tổ chức Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ lần thứ 16

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,201 16,221 16,821
CAD 18,244 18,254 18,954
CHF 27,268 27,288 28,238
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,339 26,549 27,839
GBP 31,162 31,172 32,342
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.68 158.83 168.38
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,817 14,827 15,407
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,086 18,096 18,896
THB 631.4 671.4 699.4
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 03:45