Dân nghèo Việt dạy nghề thủ công cho “Tây”, nhẹ nhàng kiếm 24 triệu đồng/tháng Chia sẻ

14:06 | 30/11/2018

188 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Du lịch trải nghiệm không phải quá mới lạ, nhưng nhờ đó, nhiều người dân nghèo tại Việt Nam có thể kiếm vài chục triệu đồng mỗi tháng khi dạy du khách làm nghề thủ công, nghề truyền thống.
dan ngheo viet day nghe thu cong cho tay nhe nhang kiem 24 trieu dongthang chia se
Du khách học làm dao cùng người dân ở làng Đa Sỹ (Hà Nội).

Một dự án du lịch trải nghiệm của một người đến từ Singapore đã giúp người dân nghèo, người tàn tật tại châu Á trong đó có Việt Nam kiếm thêm thu nhập đáng kể.

“Khi đến Việt Nam, chúng tôi thực sự muốn học hỏi từ những bậc thầy về điêu khắc gỗ, về đánh cá, về những nghề truyền thống thú vị. Những bậc thầy này chính là người dân địa phương”, anh Jamon Mok, CEO Backstreet Academy nói.

Theo đó, anh Mok đã đến và hỗ trợ một số người dân nghèo tại Hà Nội, Hội An và Huế với các tour làm dao kéo tại làng nghề Đa Sỹ (Hà Nội), trải nghiệm làm nông dân, theo học một khóa điêu khắc, viết thư pháp, nấu các món đặc trưng của Việt Nam... ở Hội An. Tại Huế, Backstreet Academy cũng giúp du khách tiếp cận với các trải nghiệm độc đáo như học nấu các món ẩm thực cung đình Huế, cắt tỉa hoa quả, làm đồ thủ công mỹ nghệ, chạm khắc gỗ, làm nón...

“Chúng tôi chỉ ra cho họ thấy giá trị của chính công việc mà họ đang làm và sẽ thật tuyệt vời nếu như họ có thể dành ra vài tiếng để hướng dẫn du khách tham gia cùng làm nghề thủ công đó, cho du khách cơ hội học hỏi từ chính các nghệ nhân và hiểu thêm về những nghề truyền thống”, anh Mok chia sẻ.

Nhìn chung, khi tham gia chương trình này, một người dân Việt có thể có nguồn thu nhập phụ trợ cao gấp 2-3 lần mức thu nhập thông thường.

Cụ thể, mỗi người dân có thể kiếm tới 50-60% doanh thu của một chương trình trải nghiệm, trong khi đó, người phiên dịch kiếm 10-15% và bên vận tải hành khách thu về 10-15%. Phần còn lại sẽ được chuyển về để hoạt động website.

Do vậy, chỉ cần tham gia 2 chương trình trải nghiệm/tuần, người dân nghèo địa phương có thể kiếm thêm tới 250 USD (gần 6 triệu đồng), và trong 1 tháng, mỗi người dân có thể kiếm tới khoảng 24 triệu đồng.

dan ngheo viet day nghe thu cong cho tay nhe nhang kiem 24 trieu dongthang chia se
Anh Mok (thứ 2 từ trái qua) đang chia sẻ về kinh nghiệm của mình tại hội thảo ASEAN Youth Fellowship 2018. (Nguồn: SIF)

Chia sẻ với Dân trí, điều khiến Jamon tự hào nhất là giúp được người dân ở khắp châu Á có thêm thu nhập, và tạo ra được sự khác biệt đáng kể trong cuộc sống, cộng đồng.

“Chúng tôi thấy rằng cần cho họ cần câu cá chứ không thể cho họ cá mãi được nên nếu chúng ta thật sự có thể động viên họ, cho họ một nền tảng để phát triển nghề nghiệp mà họ đang có thì họ sẽ thực sự được trao quyền, được truyền cảm hứng để thúc đẩy bản thân tiến về phía trước”, anh Mok cho hay.

Theo Dân trí

dan ngheo viet day nghe thu cong cho tay nhe nhang kiem 24 trieu dongthang chia se Trường Cao đẳng Dầu khí giới thiệu về nghề sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí
dan ngheo viet day nghe thu cong cho tay nhe nhang kiem 24 trieu dongthang chia se Đánh thức khả năng của trẻ tự kỷ
dan ngheo viet day nghe thu cong cho tay nhe nhang kiem 24 trieu dongthang chia se Xét tốt nghiệp THPT: Có thể đỗ 100%?!
dan ngheo viet day nghe thu cong cho tay nhe nhang kiem 24 trieu dongthang chia se Phạt 150 triệu đồng nếu vi phạm trong dạy nghề

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,174 16,194 16,794
CAD 18,314 18,324 19,024
CHF 27,464 27,484 28,434
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,561 3,731
EUR #26,375 26,585 27,875
GBP 31,097 31,107 32,277
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.37 160.52 170.07
KRW 16.34 16.54 20.34
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,244 2,364
NZD 14,857 14,867 15,447
SEK - 2,275 2,410
SGD 18,144 18,154 18,954
THB 636.14 676.14 704.14
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 22:00