Đạm Cà Mau hoàn thành bảo dưỡng, chi trả cổ tức 900 đồng/cổ phiếu

13:51 | 23/09/2019

1,203 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 23/9, Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC –  HOSE: DCM) cho biết, Nhà máy Đạm Cà Mau đã hoàn thành bảo dưỡng tổng thể năm 2019, chính thức vận hành trở lại sẵn sàng phục vụ nhu cầu phân bón cho mùa vụ Đông Xuân.    
dam ca mau hoan thanh bao duong chi tra co tuc 900 dongco phieuĐạm Cà Mau dự chi hơn 476 tỷ đồng trả cổ tức năm 2018
dam ca mau hoan thanh bao duong chi tra co tuc 900 dongco phieuNhà máy Đạm Cà Mau chuẩn bị dừng máy để bảo dưỡng
dam ca mau hoan thanh bao duong chi tra co tuc 900 dongco phieuĐạm Cà Mau cán mốc sản lượng 6 triệu tấn urê

Đây là một trong những công tác quan trọng giúp Đạm Cà Mau duy trì thị phần tại khu vực trọng điểm là Đồng bằng sông Cửu Long 60% và Campuchia 40%, tiếp tục duy trì vị trí thương hiệu hàng đầu tại 2 thị trường trọng điểm này và và mở rộng thị trường sang các nước lớn là Ấn Độ và Srilanka.

dam ca mau hoan thanh bao duong chi tra co tuc 900 dongco phieu
Đạm Cà Mau hoàn thành bảo dưỡng đảm bảo an toàn, chất lượng, tiến độ và hiệu quả

Công tác bảo dưỡng tổng thể năm 2019 có nhiều đổi mới

Công tác bảo dưỡng sửa chữa Nhà máy Đạm Cà Mau năm 2019 với hơn 2.500 hạng mục công việc bắt đầu ngày 5/9/2019 và hoàn thành ngày 21/9/2019. Trong đợt bảo dưỡng này, PVCFC tiếp tục ghi nhận sự trưởng thành, tay nghề vững chắc của đội ngũ CBCNV Nhà máy Đạm Cà Mau. Đội ngũ nhân sự tham gia bảo dưỡng tổng thể đã hoàn toàn làm chủ kế hoạch, tích cực đóng góp ý tưởng, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, do đó nhiều hạng mục phát sinh đã được xử lý nhanh chóng, giúp Nhà máy hoàn thành bảo dưỡng theo đúng 4 tiêu chí đặt ra: an toàn, chất lượng, tiến độ và hiệu quả. Trong đó đặc biệt, tổng chi phí bảo dưỡng đã tiết giảm lên tới 20 tỷ đồng.

Có thể thấy điểm khác biệt lớn nhất trong đợt bảo dưỡng tổng thể năm nay so với những đợt bảo dưỡng trước là Nhà máy Đạm Cà Mau là tối ưu nguồn nhân lực nội tại. Thay vì chỉ đóng vai trò giám sát bảo dưỡng, năm nay các cán bộ, kỹ sư công nhân Đạm Cà Mau đã trực tiếp thực hiện các công tác bảo dưỡng nhà máy.

dam ca mau hoan thanh bao duong chi tra co tuc 900 dongco phieu
Kỹ sư Đạm Cà Mau tập huấn đến nông dân cho chuỗi canh tác hiệu quả

Hài hòa lợi ích cổ đông, chi trả cổ tức 900 đồng/cổ phiếu

Với những lợi thế về mặt tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định Đạm Cà Mau sẽ thực hiện chi trả cổ tức năm 2018 bằng tiền mặt với tỷ lệ 9%, tương ứng cổ đông sở hữu 1 cổ phiếu được nhận về 900 đồng. Với 529,4 triệu cổ phiếu đang lưu hành, số tiền cổ tức chuẩn bị chi ra lên tới 476 tỷ đồng. Ngày đăng ký cuối cùng vào 26/9, ứng với ngày giao dịch không hưởng quyền 25/9. Thời gian chi trả dự kiến từ ngày 15/10.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,183 18,193 18,893
CHF 27,224 27,244 28,194
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,303 26,513 27,803
GBP 31,102 31,112 32,282
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.72 158.87 168.42
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,794 14,804 15,384
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,071 18,081 18,881
THB 630.75 670.75 698.75
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 22:00