BSR tổ chức Hội nghị khách hàng 2019

10:26 | 02/12/2019

587 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 30/11, Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) đã tổ chức Hội nghị khách hàng 2019 với sự tham dự của hơn 150 khách hàng là các đối tác kinh doanh xăng dầu, khí hóa lỏng LPG và hạt nhựa PP.    

Phát biểu tại hội nghị, Tổng giám đốc BSR Bùi Minh Tiến đã lấy ví dụ từ một nghiên cứu của Trường Đại học Harvard rằng: “Hạnh phúc là gì? Hạng phúc là khi chúng ta có những mối quan hệ tốt đẹp”. Tổng giám đốc BSR nhấn mạnh thêm: BSR và tất cả quý khách hàng đã xây dựng được một mối quan hệ hết sức tốt đẹp và tin chắc rằng mối quan hệ này ngày một bền chặt, phát triển.

bsr to chuc hoi nghi khach hang 2019
Tổng giám đốc BSR Bùi Minh Tiến gửi lời cảm ơn và tri ân tới quý khách hàng đã đồng hành cùng BSR trong chặng đường 10 năm qua

Nhân dịp này, Tổng giám đốc BSR Bùi Minh Tiến gửi lời cảm ơn và lời tri ân tới tất cả các khách hàng, đặc biệt là những khách hàng đồng hành cùng BSR từ những ngày đầu ra dòng sản phẩm đầu tiên của Nhà máy Lọc dầu (NMLD) Dung Quất. Thành công của BSR hôm nay không thể có được nếu không có sự đồng hành, chia sẻ, hợp tác từ các khách hàng. BSR luôn đặt khách hàng là vai trò trung tâm, tiếp tục cố gắng hết mình ngày càng phục vụ tốt hơn các khách hàng.

bsr to chuc hoi nghi khach hang 2019
Phó Tổng giám đốc Petrolimex Nguyễn Xuân Hùng cam kết sẽ tiếp tục đồng hành trong tiêu thụ sản phẩm của NMLD Dung Quất

Ông Nguyễn Xuân Hùng - Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) cho biết: Petrolimex là khách hàng lớn nhất của BSR, đã hợp tác để tiêu thụ tối đa sản phẩm của BSR, kể cả trong các giai đoạn khó khăn về đầu ra, thông qua việc giảm khối lượng nhập khẩu, sẵn sàng cho BSR thuê kho của Petrolimex. BSR cũng sẵn sàng chấp nhận điều chỉnh giá bán linh hoạt, cạnh tranh với sản phẩm có xuất xứ ASEAN, Hàn Quốc; điều chỉnh kế hoạch nhận hàng theo yêu cầu của Petrolimex, chấp nhận các phương tiện vận tải của Petrolimex.

bsr to chuc hoi nghi khach hang 2019
BSR tặng biểu trưng tri ân các khách hàng

Đó là sự hợp tác đa dạng, dựa trên sự hiểu biết và tin tưởng lẫn nhau không chỉ trong tiêu thụ sản phẩm của BSR mà còn trong việc sử dụng các dịch vụ của nhau như bảo hiểm vận tải, kinh doanh kho bể…

Mặc dù thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt nhưng Petrolimex cam kết tiếp tục hợp tác, phối hợp điều chỉnh sản phẩm bằng cơ chế kinh doanh để cùng tiêu thụ sản phẩm của NMLD Dung Quất hiệu quả nhất.

“Như vậy, trong sự phát triển và thành công của BSR, cũng có sự thành công của những bạn hàng, đầu mối của BSR. Petrolimex tin tưởng rằng trong thời gian tới tiếp tục phát huy truyền thống này, cùng với khách hàng vươn xa không chỉ thị trường nội địa, mà còn xuất khẩu ra nước ngoài” - Phó Tổng giám đốc Petrolimex Nguyễn Xuân Hùng nhấn mạnh.

bsr to chuc hoi nghi khach hang 2019
Tổng giám đốc BSR Bùi Minh Tiến chụp ảnh lưu niệm với các khách hàng

Sau 10 năm đi vào hoạt động, đến nay, NMLD Dung Quất đã chế biến gần 79 triệu tấn dầu thô, xuất bán 64 triệu tấn sản phẩm các loại, doanh thu đạt hơn 1.045 nghìn tỷ đồng và nộp ngân sách Nhà nước khoảng 159 nghìn tỷ đồng. Từ chỗ chỉ có 7 khách hàng lúc đầu, đến nay số lượng khách hàng tiêu thụ sản phẩm xăng dầu của BSR là 24 khách hàng. Đối với khách hàng LPG, đến nay đã có 12 khách hàng. Có 6 khách hàng tiêu thụ sản phẩm PP của NMLD Dung Quất.

Với phương châm “Đồng hành phát triển", BSR luôn đặt lợi ích và nhu cầu của khách hàng là trung tâm trong chính sách kinh doanh suốt thời gian qua cũng như các giai đoạn tiếp theo.

Đức Chính

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 19:45