Bộ Công Thương chấp thuận Sabeco niêm yết trên HOSE

17:47 | 26/09/2016

169 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Công Thương yêu cầu Sabeco xem xét, lựa chọn đơn vị tư vấn để thương thảo và ký hợp đồng tư vấn thực hiện các thủ tục, quy trình niêm yết chứng khoán theo đúng quy định và mang lại hiệu quả.
bo cong thuong chap thuan sabeco niem yet tren hose
Bộ Công Thương đã có công văn chính thức chấp thuận cho Sabeco niêm yết trên HOSE.

Bộ Công Thương vừa có văn bản đồng ý với đề xuất của Bộ phận quản lý vốn Nhà nước tại Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco) về việc thực hiện niêm yết cổ phiếu Sabeco trên Sàn giao dịch chứng khoán TPHCM (HOSE).

“Bộ Công Thương yêu cầu Bộ phận quản lý vốn Nhà nước tại Sabeco có ý kiến với Hội đồng quản trị xem xét, lựa chọn đơn vị tư vấn có uy tín, kinh nghiệm để thương thảo và ký hợp đồng tư vấn thực hiện các thủ tục, quy trình niêm yết chứng khoán theo đúng quy định và mang lại hiệu quả”, văn bản nêu rõ.

Trước đó, ngày 7/9, Văn phòng Chính phủ đã có công văn thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ về việc thoái vốn Nhà nước tại Sabeco, Habeco. Trong đó, giao cho Bộ Công Thương “chỉ đạo người đại diện phần vốn Nhà nước tại Habeco và Sabeco khẩn trương niêm yết cổ phiếu các doanh nghiệp trên sàn giao dịch chứng khoán”.

Ngay khi đón nhận những thông tin từ việc thoái vốn nhà nước và niêm yết trên sàn chứng khoán, cổ phiếu Sabeco đã được nhà đầu tư săn đón trên thị trường OTC. Nếu như thời điểm đầu tháng 8, mức giá chào mua chỉ quanh ngưỡng 80.000 đồng/cổ phiếu thì đến nay mức giá chào mua đều trên ngưỡng 100.000 đồng/cổ phiếu, cao hơn 25% so với cách đây 1 tháng nhưng cũng không có “hàng” để mua.

Trên bảng thống kê tin mua - tin bán cổ phần Sabeco trên sàn OTC cho thấy, trong tháng 9, giao dịch Sabeco đã sôi động lên trông thấy. Các tin đặt mua liên tục được đưa ra ngay từ đầu tháng 9 với khối lượng tăng dần. Có tới gần 50 tin đặt mua cổ phiếu này, khối lượng từ vài nghìn cổ phiếu đến 500 nghìn cổ phiếu. Ngay cả ngày Chủ nhật (25/9) nhưng cũng đã có tới 11 tin chào mua cổ phiếu này được công bố.

Có những nhà đầu tư tỏ ra rất tha thiết để sở hữu cổ phiếu này nên đã ra giá 110.000 đồng/cổ phiếu. Mức giá đặt mua từ mức 100.000 đồng trở lên phổ biến từ ngày 19/9 đến nay nhưng sau đó không có tin bán được đưa ra.

Tuy nhiên, không có mấy nhà đầu tư muốn "nhả" cổ phiếu Sabeco nhất là khi số lượng cổ phần Sabeco lưu hành không nhiều vì Nhà nước vẫn đang sở hữu gần 90% vốn tại doanh nghiệp này. Chỉ có 4 tin rao bán từ đầu tháng 9 đến nay, khối lượng dưới 300 nghìn đơn vị và mức giá giao động từ 80.000 - 95.000 đồng.

Diễn biến này khá giống với thời điểm năm 2009 - 2010 khi những thông tin úp mở về việc cổ phiếu Sabeco sắp sửa lên sàn. Tại thời điểm đó, cổ phiếu Sabeco đang giao dịch tại vùng giá 30.000 đồng nhưng đã được đẩy lên vùng giá 80.000 đồng. Đặc biệt, có lúc giá cổ phiếu này được giao dịch với mức giá gần 300.000 đồng/cổ phiếu.

Phương Dung

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 12:45