Bắt nến "hóa" thành hổ, nghệ nhân đếm tiền mỏi tay

08:53 | 30/01/2022

222 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hơn 3.000 con hổ làm từ nến được chế tác, tung ra thị trường trong dịp năm mới Nhâm Dần.

Lấy ý tưởng từ dòng tranh dân gian Đông Hồ, anh Dương Hoàng Thông (Gia Lâm, Hà Nội) đã chế tác hơn 3.000 con hổ làm bằng nến.

Anh Thông cho biết, thường vào các dịp đầu năm mới ở các nước châu Á, người dân có xu hướng mua đồ linh vật. Do đó, anh sáng tạo ra loại nến đốt có hình con hổ để phục vụ khách hàng trong năm 2022.

"May mắn thay, khi tôi tung sản phẩm ra thị trường, mọi người đều đón nhận", anh nói.

Ước tính, dịp Tết Nguyên đán năm nay, anh kiếm được hơn 1 tỷ đồng doanh thu từ nến hổ, trong đó, lợi nhuận đạt khoảng 20%.

Bắt nến hóa thành hổ, nghệ nhân đếm tiền mỏi tay - 1
Nguyên liệu tạo ra những chú hổ vàng đều đến từ nến đốt (Ảnh: A.C).

Anh Thông cho biết, để có được những cây nến hình hổ, ngay từ tháng 10 Âm lịch, anh đã phải lên ý tưởng, mua dụng cụ về tạo khuôn. Toàn bộ quy trình, công đoạn đều làm theo hướng thủ công, truyền thống nên khá mất thời gian.

"Quy trình để sản xuất ra nến hổ gồm 5 bước. Đầu tiên là ý tưởng, sau đó là chế tạo khuôn, tiếp đến là đổ khuôn nến, làm khô và trang trí. Trong đó, 2 khâu quan trọng nhất chính là lên ý tưởng sản phẩm và tạo tác khuôn nến", anh chia sẻ.

Trung bình, thời gian để hoàn thành mỗi con nến hổ dao động từ 5 đến 6 tiếng. Tùy vào kích cỡ, dòng nến nhỏ có giá 450.000 - 500.000 đồng/cặp, dòng to 700.000 - 800.000 đồng/cặp.

Tuy nhiên, anh Thông cũng cho rằng, năm nay do ảnh hưởng của dịch Covid-19, lượng khách đến mua hàng cũng giảm so với mọi năm. Không những thế, giá thành các nguyên vật liệu như sáp ong, sáp hữu cơ đều tăng vọt vì khan hàng.

"Hiện tại, việc thuê thợ, gọi thợ đến sản xuất khá khó khăn. Vì sau đợt dịch Covid-19 lần thứ 4 thì nhiều người đã về quê tránh dịch, chưa quay trở lại. Để kịp làm hàng trả khách, xưởng tôi phải hoạt động hết công suất và mọi người phải thường xuyên tăng ca", anh chia sẻ.

Bắt nến hóa thành hổ, nghệ nhân đếm tiền mỏi tay - 2
Thời gian để hoàn thành mỗi chú nến hổ dao động từ 5 - 6 tiếng (Ảnh: A.C).

Giải thích thêm về sản phẩm, anh Thông cho biết, trên thân mỗi con hổ anh đều thiết kế thêm châu báu, vàng bạc tượng trưng cho tiền tài và may mắn. Và để làm tăng thêm không khí đón xuân, trên cổ linh vật, anh đều đeo một dòng chữ "Chúc mừng năm mới" hay "Vạn sự như ý".

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,274 16,374 16,824
CAD 18,299 18,399 18,949
CHF 27,341 27,446 28,246
CNY - 3,467 3,577
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,729 26,764 28,024
GBP 31,281 31,331 32,291
HKD 3,171 3,186 3,321
JPY 160.31 160.31 168.26
KRW 16.68 17.48 20.28
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,272 2,352
NZD 14,845 14,895 15,412
SEK - 2,285 2,395
SGD 18,218 18,318 19,048
THB 631.95 676.29 699.95
USD #25,145 25,145 25,485
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 08:00