Quảng Ngãi: Quy hoạch 2 phân khu công nghiệp, dịch vụ rộng hơn 3.000ha

07:00 | 01/05/2025

110 lượt xem
|
(PetroTimes) - UBND tỉnh Quảng Ngãi đã thông qua quy hoạch phân khu xây dựng Khu dịch vụ hỗn hợp Đông Dung Quất và Khu đô thị công nghiệp, dịch vụ Tây Bắc Dung Quất thuộc địa bàn các xã thuộc huyện Bình Sơn (tỉnh Quảng Ngãi).

Đối với Khu đô thị công nghiệp, dịch vụ Tây Bắc Dung Quất, Khu vực có quy mô 2.793ha thuộc các xã Bình Thạnh, Bình Chánh, Bình Nguyên. Đây sẽ là nơi được định hướng trở thành trung tâm đô thị, công nghiệp và dịch vụ cửa ngõ phía bắc Khu Kinh tế Dung Quất.

Khu vực này sẽ tập trung phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch, công nghệ công nghệ cao… Trong đó, các lĩnh vực sẽ gắn với trung tâm logistics và dịch vụ hậu cần Cảng hàng không Chu Lai (Quảng Nam).

Quảng Ngãi: Quy hoạch 2 phân khu công nghiệp, dịch vụ rộng hơn 3.000ha
2 phân khu công nghiệp, dịch vụ rộng hơn 3.000ha được tỉnh Quảng Ngãi định hướng phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ và phát triển du lịch, vui chơi giải trí gắn với khu vực biển tại các xã Bình Thuận - Bình Trị.

Tại Khu dịch vụ hỗn hợp Đông Dung Quất, khu vực sẽ có quy mô khoảng 521 ha, thuộc các xã Bình Thuận, Bình Trị. Nơi đây cũng được tỉnh Quảng Ngãi định hướng trở thành trung tâm dịch vụ cửa ngõ phía bắc Dung Quất. Trong đó, tập trung tập trung phát triển dịch vụ, thương mại, du lịch nghỉ dưỡng… Đặc biệt, các lĩnh vực trên sẽ gắn với du lịch biển của xã Bình Thuận dến Bình Trị và đầm Thuận Phước.

Năm 2023, Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, Quảng Ngãi đến năm 2045, với quy mô hơn 45.300 ha đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Sau khi được quy hoạch chung, tỉnh Quảng Ngãi đã lập 11 đồ án quy hoạch phân khu xây dựng. Đến nay, 5 phân khu đã được tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt. Các đồ án còn lại hiện đang được tỉnh Quảng Ngãi tiếp tục nghiên cứu, triển khai.

Những địa phương ở Quảng Nam và Quảng Ngãi không thay đổi địa giới hành chínhNhững địa phương ở Quảng Nam và Quảng Ngãi không thay đổi địa giới hành chính
[VIDEO] Ngắm tượng Phật Quan âm cao nhất Đông Nam Á tại Quảng Ngãi[VIDEO] Ngắm tượng Phật Quan âm cao nhất Đông Nam Á tại Quảng Ngãi
Điểm tin xây dựng - bất động sản ngày 22/4: Đấu giá đất tại Hà Nội và vùng lân cận tiếp tục lập đỉnhĐiểm tin xây dựng - bất động sản ngày 22/4: Đấu giá đất tại Hà Nội và vùng lân cận tiếp tục lập đỉnh
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi: BSR đóng vai trò đầu tàu, động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnhBí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi: BSR đóng vai trò đầu tàu, động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh
BSR quyết liệt bám sát tiến độ, sẵn sàng triển khai Dự án Nâng cấp mở rộng NMLD Dung QuấtBSR quyết liệt bám sát tiến độ, sẵn sàng triển khai Dự án Nâng cấp mở rộng NMLD Dung Quất

Phúc Nguyên

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 24/11/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 15,040
Miếng SJC Nghệ An 14,840 15,040
Miếng SJC Thái Bình 14,840 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,700 ▼40K 15,000 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,700 ▼40K 15,000 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,700 ▼40K 15,000 ▼40K
NL 99.99 14,060 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,060 ▲20K
Trang sức 99.9 14,260 ▼40K 14,890 ▼40K
Trang sức 99.99 14,270 ▼40K 14,900 ▼40K
Cập nhật: 24/11/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 15,042
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 15,043
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 1,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 1,475
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 14,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 110,786
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 10,046
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 90,134
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 86,151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 61,664
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cập nhật: 24/11/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16509 16778 17359
CAD 18175 18451 19066
CHF 31970 32352 33003
CNY 0 3470 3830
EUR 29779 30051 31076
GBP 33755 34144 35070
HKD 0 3258 3460
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14486 15069
SGD 19672 19953 20480
THB 727 790 844
USD (1,2) 26107 0 0
USD (5,10,20) 26149 0 0
USD (50,100) 26177 26197 26401
Cập nhật: 24/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,181 26,181 26,401
USD(1-2-5) 25,134 - -
USD(10-20) 25,134 - -
EUR 29,945 29,969 31,106
JPY 165.17 165.47 172.4
GBP 34,125 34,217 35,012
AUD 16,773 16,834 17,268
CAD 18,398 18,457 18,980
CHF 32,301 32,401 33,063
SGD 19,785 19,847 20,461
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,336 3,346 3,428
KRW 16.57 17.28 18.55
THB 775.66 785.24 835.28
NZD 14,496 14,631 14,977
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,005 4,121
NOK - 2,534 2,608
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.44 - 6,687.75
TWD 759.69 - 914.07
SAR - 6,929.24 7,253.41
KWD - 83,686 88,492
Cập nhật: 24/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,181 26,401
EUR 29,755 29,874 31,004
GBP 33,885 34,021 34,988
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,009 32,138 33,025
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,674 16,741 17,277
SGD 19,803 19,883 20,420
THB 790 793 828
CAD 18,358 18,432 18,965
NZD 14,525 15,032
KRW 17.18 18.76
Cập nhật: 24/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26155 26155 26401
AUD 16657 16757 17680
CAD 18336 18436 19451
CHF 32173 32203 33789
CNY 0 3673 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29871 29901 31629
GBP 33993 34043 35804
HKD 0 3390 0
JPY 164.69 165.19 175.7
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14569 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19764 19894 20622
THB 0 756.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14840000 14840000 15040000
SBJ 13000000 13000000 15040000
Cập nhật: 24/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,401
USD20 26,190 26,240 26,401
USD1 26,190 26,240 26,401
AUD 16,726 16,826 17,942
EUR 30,059 30,059 31,171
CAD 18,299 18,399 19,706
SGD 19,861 20,011 20,574
JPY 165.28 166.78 172
GBP 34,116 34,266 35,047
XAU 14,838,000 0 15,042,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/11/2025 16:00