Quảng Ngãi: Quy hoạch 2 phân khu công nghiệp, dịch vụ rộng hơn 3.000ha

07:00 | 01/05/2025

109 lượt xem
|
(PetroTimes) - UBND tỉnh Quảng Ngãi đã thông qua quy hoạch phân khu xây dựng Khu dịch vụ hỗn hợp Đông Dung Quất và Khu đô thị công nghiệp, dịch vụ Tây Bắc Dung Quất thuộc địa bàn các xã thuộc huyện Bình Sơn (tỉnh Quảng Ngãi).

Đối với Khu đô thị công nghiệp, dịch vụ Tây Bắc Dung Quất, Khu vực có quy mô 2.793ha thuộc các xã Bình Thạnh, Bình Chánh, Bình Nguyên. Đây sẽ là nơi được định hướng trở thành trung tâm đô thị, công nghiệp và dịch vụ cửa ngõ phía bắc Khu Kinh tế Dung Quất.

Khu vực này sẽ tập trung phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch, công nghệ công nghệ cao… Trong đó, các lĩnh vực sẽ gắn với trung tâm logistics và dịch vụ hậu cần Cảng hàng không Chu Lai (Quảng Nam).

Quảng Ngãi: Quy hoạch 2 phân khu công nghiệp, dịch vụ rộng hơn 3.000ha
2 phân khu công nghiệp, dịch vụ rộng hơn 3.000ha được tỉnh Quảng Ngãi định hướng phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ và phát triển du lịch, vui chơi giải trí gắn với khu vực biển tại các xã Bình Thuận - Bình Trị.

Tại Khu dịch vụ hỗn hợp Đông Dung Quất, khu vực sẽ có quy mô khoảng 521 ha, thuộc các xã Bình Thuận, Bình Trị. Nơi đây cũng được tỉnh Quảng Ngãi định hướng trở thành trung tâm dịch vụ cửa ngõ phía bắc Dung Quất. Trong đó, tập trung tập trung phát triển dịch vụ, thương mại, du lịch nghỉ dưỡng… Đặc biệt, các lĩnh vực trên sẽ gắn với du lịch biển của xã Bình Thuận dến Bình Trị và đầm Thuận Phước.

Năm 2023, Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, Quảng Ngãi đến năm 2045, với quy mô hơn 45.300 ha đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Sau khi được quy hoạch chung, tỉnh Quảng Ngãi đã lập 11 đồ án quy hoạch phân khu xây dựng. Đến nay, 5 phân khu đã được tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt. Các đồ án còn lại hiện đang được tỉnh Quảng Ngãi tiếp tục nghiên cứu, triển khai.

Những địa phương ở Quảng Nam và Quảng Ngãi không thay đổi địa giới hành chínhNhững địa phương ở Quảng Nam và Quảng Ngãi không thay đổi địa giới hành chính
[VIDEO] Ngắm tượng Phật Quan âm cao nhất Đông Nam Á tại Quảng Ngãi[VIDEO] Ngắm tượng Phật Quan âm cao nhất Đông Nam Á tại Quảng Ngãi
Điểm tin xây dựng - bất động sản ngày 22/4: Đấu giá đất tại Hà Nội và vùng lân cận tiếp tục lập đỉnhĐiểm tin xây dựng - bất động sản ngày 22/4: Đấu giá đất tại Hà Nội và vùng lân cận tiếp tục lập đỉnh
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi: BSR đóng vai trò đầu tàu, động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnhBí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi: BSR đóng vai trò đầu tàu, động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh
BSR quyết liệt bám sát tiến độ, sẵn sàng triển khai Dự án Nâng cấp mở rộng NMLD Dung QuấtBSR quyết liệt bám sát tiến độ, sẵn sàng triển khai Dự án Nâng cấp mở rộng NMLD Dung Quất

Phúc Nguyên

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 04/11/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
NL 99.99 13,850 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850 ▼220K
Trang sức 99.9 13,840 ▼220K 14,810 ▼80K
Trang sức 99.99 13,850 ▼220K 14,820 ▼80K
Cập nhật: 04/11/2025 10:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 147 14,902
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 147 14,903
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,439 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,439 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,424 1,454
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,946 14,396
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,711 109,211
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,532 99,032
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,353 88,853
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,427 84,927
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,288 60,788
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Cập nhật: 04/11/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16649 16918 17492
CAD 18180 18456 19068
CHF 31887 32268 32912
CNY 0 3470 3830
EUR 29667 29939 30967
GBP 33748 34137 35060
HKD 0 3255 3457
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14665 15251
SGD 19623 19904 20428
THB 725 788 842
USD (1,2) 26056 0 0
USD (5,10,20) 26097 0 0
USD (50,100) 26126 26145 26349
Cập nhật: 04/11/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 04/11/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 04/11/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26105 26105 26349
AUD 16844 16944 17872
CAD 18356 18456 19471
CHF 32104 32134 33720
CNY 0 3659.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29825 29855 31581
GBP 34031 34081 35844
HKD 0 3390 0
JPY 166.99 167.49 178.03
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14781 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19771 19901 20627
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 04/11/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 0 26,187 26,349
USD20 0 26,187 26,349
USD1 23,841 26,187 26,349
AUD 16,886 16,986 18,094
EUR 29,961 29,961 31,278
CAD 18,301 18,401 19,708
SGD 19,837 19,987 21,100
JPY 167.38 168.88 173.48
GBP 34,117 34,267 35,038
XAU 14,698,000 0 14,902,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/11/2025 10:45