Bảo hiểm PVI Thăng Long hợp tác với eBaohiem phân phối bảo hiểm ung thư và bệnh hiểm nghèo trên kênh trực tuyến

18:07 | 06/12/2018

945 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều ngày 6/12/2018, tại Hà Nội đã diễn ra lễ ký kết thỏa thuận hợp tác giữa Công ty Bảo hiểm PVI Thăng Long (Bảo hiểm PVI Thăng Long) - đơn vị thành viên của Tổng công ty Bảo hiểm PVI và eBaohiem nhằm cung cấp bộ đôi sản phẩm Bảo hiểm bệnh ung thư và Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo trên kênh trực tuyến.
Bảo hiểm PVI Thăng Long hợp tác với eBaohiem phân phối bảo hiểm ung thư và bệnh hiểm nghèo trên kênh trực tuyến
Ông Nguyễn Đức Giang, Giám đốc PVI Thăng Long (bìa phải) và ông Lưu Hùng Kiên Tổng Giám đốc eBaohiem tại lễ ký kết

Theo thỏa thuận hợp tác, Bảo hiểm PVI Thăng Long và eBaohiem cam kết hợp tác lâu dài, bền vững với mục tiêu “nắm tay mua lại rủi ro, bảo vệ sức khỏe của mọi nhà” để triển khai trên kênh trực tuyến hai sản phẩm có những ưu điểm vượt trội như: Chi trả 100% số tiền bảo hiểm khi có chuẩn đoán mắc bệnh (bao gồm cả giai đoạn sớm và giai đoạn trễ); hỗ trợ toàn diện, bao gồm chi trả trợ cấp trong thời gian nằm viện điều trị và chi trả khi người được bảo hiểm tử vong; thời gian bảo hiểm linh hoạt, khách hàng có thể lựa chọn các mức 1 năm, 5 năm, 10 năm; phí bảo hiểm chỉ từ 80.000 đồng/ người/ năm cho sản phẩm Bảo hiểm Bệnh ung thư và 112.500 đồng/người/ năm cho sản phẩm Bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo.

Ông Lưu Hùng Kiên, Tổng Giám đốc eBaohiem khẳng định: Với nền tảng website và Apps ứng dụng kết nối hàng ngàn đại lý tại 63 tỉnh thành cũng như đội ngũ cán bộ tư vấn, hỗ trợ kinh doanh được đào tạo bài bản, eBaohiem sẽ triển khai việc phân phối sản phẩm bảo hiểm ung thư và bệnh hiểm nghèo của Bảo hiểm PVI một cách tốt nhất, eBaohiem hứa hẹn sẽ là một trong những kênh phân phối chủ đạo trong tương lai của Bảo hiểm PVI.

Bảo hiểm PVI Thăng Long hợp tác với eBaohiem phân phối bảo hiểm ung thư và bệnh hiểm nghèo trên kênh trực tuyến
App ứng dụng kết nối đại lý tại 63 tỉnh thành của ebaohiem

Tổng công ty Bảo hiểm PVI là nhà Bảo hiểm hàng đầu Việt Nam, dẫn đầu trong các lĩnh vực bảo hiểm công nghiệp trọng yếu như hàng không, năng lượng, hàng hải, tài sản kỹ thuật… và đang phát triển nhanh trong lĩnh vực bán lẻ với hệ thống 36 đơn vị thành viên, hơn 3.000 đại lý trên toàn quốc. Trung tâm Chăm sóc Khách hàng miền Bắc, miền Nam của Bảo hiểm PVI được đầu tư công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tổng đài hỗ trợ khách hàng hoạt động 24/7. Đối với sản phẩm bảo hiểm con người, Bảo hiểm PVI có hệ thống bệnh viện bảo lãnh viện phí trong nước cũng như quốc tế, tổng đài dịch vụ 24/7 bao gồm dịch vụ hỗ trợ y tế và bảo hiểm khẩn cấp toàn cầu.

Với việc cung cấp sản phẩm Bảo hiểm bệnh ung thư và Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo trên một trong những kênh bán bảo hiểm trực tuyến lớn nhất hiện nay, Bảo hiểm PVI Thăng Long tin tưởng sẽ song hành và chia sẻ kịp thời những khó khăn với khách hàng, góp phần mang lại sự yên tâm phần nào về chi phí tài chính khi điều trị bệnh.

Ngoài ra, bên cạnh những sản phẩm bảo hiểm sẵn có, trong thời gian tới, hai doanh nghiệp sẽ phối hợp để xây dựng các gói sản phẩm phù hợp với nhu cầu riêng cho từng phân khúc khách hàng của thị trường, nhằm mang đến cho khách hàng sự bảo vệ toàn diện và giá trị vượt trội…

Khách hàng có thể đặt câu hỏi về sản phẩm Bảo hiểm bệnh ung thư và Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo qua hệ thống chatbox hoặc thông qua tổng đài tư vấn hỗ trợ 1900 633 613 / 0901 721 222 của eBaohiem.

Thông tin chi tiết hoặc đặt mua Bảo hiểm ung thư và Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo của Bảo hiểm PVI – eBaohiem tại www.ebaohiem.com.

Nguyễn Bình

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 01/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 01/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 01/09/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 01/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 01/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 01/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 01/09/2024 06:00