Bamboo Airways sẽ mua 50 máy bay thân hẹp Airbus A321Neo

15:07 | 29/03/2019

264 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - “Đội tàu bay của Bamboo Airways được phát triển theo hướng chuẩn hoá các dòng tàu bay, với máy bay thân hẹp, chúng tôi chọn Airbus A321 Neo, với máy bay thân rộng là Boeing 787 Dreamliner”, ông Trịnh Văn Quyết trả lời hãng truyền thông của Mỹ.
bamboo airways se mua 50 may bay than hep airbus a321neo
Máy bay Airbus A321 Neo của Bamboo Airways tại cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài

Bloomberg đưa tin Bamboo Airways vừa hoàn tất thoả thuận mua thêm 26 chiếc máy bay thân hẹp Airbus A321Neo với tổng giá trị niêm yết lên tới 6,3 tỷ USD, phục vụ kế hoạch phát triển đội tàu bay và mở các đường bay quốc tế mới.

“Đội tàu bay của Bamboo Airways được phát triển theo hướng chuẩn hoá các dòng tàu bay, với máy bay thân hẹp, chúng tôi chọn Airbus A321 Neo, với máy bay thân rộng là Boeing 787”, Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Hãng hàng không Bamboo Airways Trịnh Văn Quyết trả lời hãng tin.

Sau khi hoàn tất, thỏa thuận sẽ nâng tổng số máy bay thân hẹp Airbus A321Neo được Bamboo Airways đặt mua lên 50 chiếc, bao gồm cả 24 chiếc trong biên bản ghi nhớ đã được ký vào tháng 3/2018.

Những chiếc máy bay đầu tiên sẽ được Airbus bàn giao cho Bamboo Airways vào năm 2022, hãng thông tấn Reuters đưa tin.

Trước câu hỏi của Bloomberg về vấn đề an toàn bay liên quan đến mẫu máy bay thân hẹp gần đây, ông Quyết khẳng định thực tế đã chứng minh máy bay luôn là phương tiện giao thông an toàn nhất, những lo ngại tạm thời nếu có chỉ là cảm giác tâm lý.

Sau chuyến bay thương mại đầu tiên vào tháng 1/2019, Bamboo Airways đã cùng với Tập đoàn Boeing ký thoả thuận mua 10 chiếc máy bay thân rộng Boeing 787 Dreamliner trị giá 2,9 tỷ USD trong thời gian diễn ra Hội nghị Thượng đỉnh Mỹ-Triều lần 2 tại Hà Nội vào cuối tháng 2/2019, Reuters nhắc lại.

Bamboo Airways hiện khai thác 17 đường bay nội địa và đang xúc tiến kế hoạch mở đường bay thẳng đến Mỹ vào cuối năm 2019 hoặc đầu năm 2020, đồng thời dự kiến bay đến châu Âu vào tháng 6 năm nay.

Trước đó, chia sẻ với Reuters về kế hoạch phát triển sắp tới, Tổng Giám đốc Bamboo Airways cho biết hãng sẽ bắt đầu khai thác các đường bay quốc tế vào cuối tháng 4/2019 với những điểm đến đầu tiên dự kiến là Nhật Bản, Singapore và Hàn Quốc.

Trong một thông tin liên quan, tháng 2/2019, Cục Hàng không Liên bang Mỹ đã tuyên bố công nhận năng lực hàng không Việt Nam đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn hàng không quốc tế, mở ra cơ hội cho các hãng hàng không Việt Nam triển khai đường bay đến Mỹ và liên danh với các hãng hàng không nước này.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 06/05/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 06/05/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 06/05/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 01:45