4 ngư dân đầu tiên được vay vốn đóng tàu

14:54 | 04/02/2015

460 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 3/2/2015, tại TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, BIDV tổ chức lễ ký kết hợp đồng tín dụng hỗ trợ ngư dân tại tỉnh Bình Định vay vốn đóng tàu vỏ thép khai thác xa bờ. Đây là hợp đồng tín dụng hỗ trợ những ngư dân đầu tiên trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Cụ thể BIDV Bình Định ký kết với ba khách hàng là chủ ba tàu cá tại phường Hải Cảng, thành phố Quy Nhơn, vay vốn đóng tàu vỏ thép lưới vây mạn, công suất 880CV/ Giá trị đóng mới mỗi tàu là 18 tỉ đồng, trong đó BIDV hỗ trợ cho vay đến 95% giá trị, tương đương 17,1 tỉ đồng/tàu.

Khách hàng còn lại là chủ tàu cá tại xã Tam Quan, huyện Hoài Nhơn, vay vốn đóng tàu vỏ thép lưới vây mạn, công suất 811CV, giá trị hợp đồng đóng mới tàu là 11,475 tỉ đồng, trong đó BIDV hỗ trợ cho vay 9,7 tỉ đồng.

Đại diện BIDV ký kết vay vốn với ngư dân Bình Định

Thời hạn cho vay áp dụng đối với các khoản vay là 11 năm, tài sản thế chấp là tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi suất trong năm đầu tiên là 7%/năm, bao gồm cả khoản được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Nếu đủ điều kiện hỗ trợ, bên vay chỉ phải trả một mức lãi suất ổn định là 1%/năm trong suốt thời gian vay.

Theo đó, trong năm đầu tiên tính từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, khách hàng được miễn lãi vay và chưa phải trả nợ gốc. Dự kiến đến tháng 7/2015 các tàu cá này sẽ hoàn thiện, bàn giao và đưa vào khai thác, sử dụng.

Ngoài việc cung cấp tín dụng ưu đãi, BIDV sẽ hỗ trợ ngư dân trong khâu tiêu thụ sản phẩm thông qua việc kết nối với các cơ sở thu mua, chế biến hải sản để đảm bảo đầu ra, tạo nguồn thu ổn định cho ngư dân.

Bình Định là tỉnh đầu tiên trên cả nước hợp tác với BIDV trong quá trình chuẩn bị xây dựng và triển khai Nghị định 67. Theo kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bình Định có khoảng 305 tàu được xem xét cho vay vốn. Đến nay, mới chỉ có 37 khách hàng được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt danh sách đủ điều kiện vay vốn đợt 1, bằng 12% trên tổng số tàu dự kiến vay vốn. Trong số này có 23 khách hàng đã đăng ký vay vốn tại BIDV và bốn ngư dân đầu tiên đã hoàn thiện và thực hiện ký kết hợp đồng tín dụng vay vốn ngày hôm nay.

BIDV đề nghị UBND tỉnh Bình Định, Ban chỉ đạo cần hoàn thành phê duyệt danh sách còn lại (268 tàu) ngay trong tháng 2-2015 để các ngư dân trong tỉnh sớm được tiếp cận nguồn vốn ưu đãi đóng mới tàu của Chính phủ và ngân hàng.

PV (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,800 ▲200K 85,000 ▲100K
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▲100K 74,000 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▲100K 73,900 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,800 ▲200K 85,000 ▲100K
Cập nhật: 03/05/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
TPHCM - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Hà Nội - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Miền Tây - SJC 83.200 ▲300K 85.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 ▼300K 73.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 ▼230K 55.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 ▼180K 43.320 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 ▼130K 30.850 ▼130K
Cập nhật: 03/05/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼20K 7,490 ▼10K
Trang sức 99.9 7,275 ▼20K 7,480 ▼10K
NL 99.99 7,280 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼20K 7,520 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼20K 7,520 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼20K 7,520 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,330 ▲50K 8,530 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 8,330 ▲50K 8,530 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 8,330 ▲50K 8,530 ▲40K
Cập nhật: 03/05/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 ▲600K 85,800 ▲700K
SJC 5c 83,500 ▲600K 85,820 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 ▲600K 85,830 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▼150K 74,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▼150K 74,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,000 ▼150K 74,000 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼149K 73,267 ▼149K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼102K 50,475 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼63K 31,011 ▼63K
Cập nhật: 03/05/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,460 16,560 17,010
CAD 18,347 18,447 18,997
CHF 27,483 27,588 28,388
CNY - 3,469 3,579
DKK - 3,608 3,738
EUR #26,813 26,848 28,108
GBP 31,509 31,559 32,519
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 162.7 162.7 170.65
KRW 16.83 17.63 20.43
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,920 14,970 15,487
SEK - 2,291 2,401
SGD 18,328 18,428 19,158
THB 636.9 681.24 704.9
USD #25,203 25,203 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 03/05/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25453
AUD 16515 16565 17068
CAD 18401 18451 18903
CHF 27691 27741 28306
CNY 0 3474.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27028 27078 27788
GBP 31350 31396 32361
HKD 0 3200 0
JPY 164.1 164.6 169.12
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0375 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14965 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18580 18630 19191
THB 0 650.2 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8490000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 11:45