3 thủ tục hành chính của Bộ TT&TT sẽ được triển khai qua Cơ chế một cửa quốc gia

07:02 | 07/11/2019

126 lượt xem
|
(PetroTimes) - Tổng cục Hải quan vừa có văn bản gửi các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thông báo từ ngày 08/11/2019, 3 thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) sẽ được triển khai chính thức thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.    
3 thu tuc hanh chinh cua bo tttt se duoc trien khai qua co che mot cua quoc giaHồ sơ hải quan thực hiện qua Cơ chế một cửa quốc gia tăng mạnh
3 thu tuc hanh chinh cua bo tttt se duoc trien khai qua co che mot cua quoc gia173 thủ tục hành chính được đưa lên Cơ chế một cửa quốc gia
3 thu tuc hanh chinh cua bo tttt se duoc trien khai qua co che mot cua quoc giaViệt Nam sẽ hoàn thành cơ chế một cửa quốc gia vào năm 2020

Cụ thể, từ ngày 8/11 thêm 3 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ TT&TT sẽ được triển khai chính thức thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, bao gồm: Thủ tục cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh; cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in.

3 thu tuc hanh chinh cua bo tttt se duoc trien khai qua co che mot cua quoc gia
3 thủ tục hành chính của Bộ TT&TT sẽ được triển khai qua Cơ chế một cửa quốc gia

Để triển khai các thủ tục của Bộ TT&TT trên Cơ chế một cửa quốc gia, Tổng cục Hải quan đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố phân quyền sử dụng chức năng tra cứu theo các thủ tục trên hệ thống Thông quan điện tử tập trung (E-Customs) cho cán bộ hải quan để tra cứu, khai thác thông tin liên quan.

Đồng thời, Tổng cục Hải quan cũng đề nghị cán bộ hải quan không yêu cầu doanh nghiệp cung cấp bản giấy của các chứng từ nêu trên khi đã được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.

Nhằm triển khai áp dụng chính thức 3 thủ tục hành chính mới, Trung tâm Thông tin của Bộ TT&TT đã phối hợp với Tổng cục Hải quan triển khai các công việc chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, chỉ tiêu thông tin, phát triển phần mềm, kết nối thông luồng nghiệp vụ và kiểm thử hệ thống. Sau thời gian tiến hành chạy thử nghiệm, việc chuẩn bị cho triển khai chính thức kết nối đã hoàn thành. Thời gian thử nghiệm hệ thống đã được triển khai từ ngày 16/9 đến 29/9/2019.

Trước đó, Bộ TT&TT đã triển khai thực hiện được 2 thủ tục hành chính trên Cơ chế một cửa quốc gia gồm: Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện; thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký doanh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh.

Như vậy, sau khi áp dụng triển khai thêm 3 thủ tục hành chính mới nêu trên theo kế hoạch năm 2019, thì số lượng thủ tục hành chính được triển khai trên Cơ chế một cửa quốc gia của Bộ TT&TT là 5 thủ tục hành chính.

PV

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Hà Nội - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Đà Nẵng - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Miền Tây - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Tây Nguyên - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Cập nhật: 21/10/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội ▼15050K ▼15150K
Miếng SJC Nghệ An ▼15050K ▼15150K
Miếng SJC Thái Bình ▼15050K ▼15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,100 ▲50K 15,400 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,100 ▲50K 15,400 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,100 ▲50K 15,400 ▲250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 15,000 ▲50K
NL 99.99 15,000 ▲50K
Trang sức 99.9 14,990 ▲50K 15,390 ▲250K
Trang sức 99.99 15,000 ▲50K 15,400 ▲250K
Cập nhật: 21/10/2025 09:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,536 ▲31K 15,462 ▲310K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,536 ▲31K 15,463 ▲310K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 1,492
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 147,723
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 112,061
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 101,616
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 91,171
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 87,142
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 62,373
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Cập nhật: 21/10/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16626 16895 17476
CAD 18226 18502 19113
CHF 32580 32964 33612
CNY 0 3470 3830
EUR 30039 30312 31337
GBP 34492 34883 35816
HKD 0 3261 3463
JPY 167 171 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14808 15399
SGD 19821 20103 20622
THB 723 787 840
USD (1,2) 26081 0 0
USD (5,10,20) 26122 0 0
USD (50,100) 26150 26170 26353
Cập nhật: 21/10/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,298 30,322 31,449
JPY 171.84 172.15 179.19
GBP 34,942 35,037 35,825
AUD 16,927 16,988 17,418
CAD 18,478 18,537 19,049
CHF 32,975 33,078 33,741
SGD 20,006 20,068 20,673
CNY - 3,654 3,748
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.23
THB 773.99 783.55 833.12
NZD 14,854 14,992 15,331
SEK - 2,760 2,838
DKK - 4,053 4,167
NOK - 2,584 2,661
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,850.56 - 6,560.31
TWD 780.18 - 938.64
SAR - 6,927.13 7,245.74
KWD - 84,043 88,890
Cập nhật: 21/10/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,172 26,173 26,353
EUR 30,092 30,213 31,295
GBP 34,705 34,844 35,781
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,665 32,796 33,687
JPY 171.08 171.77 178.67
AUD 16,838 16,906 17,428
SGD 20,020 20,100 20,615
THB 788 791 825
CAD 18,431 18,505 19,012
NZD 14,894 15,372
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 21/10/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26353
AUD 16824 16924 17526
CAD 18417 18517 19119
CHF 32853 32883 33770
CNY 0 3664.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30236 30266 31291
GBP 34825 34875 35985
HKD 0 3390 0
JPY 171.46 171.96 178.97
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14938 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19985 20115 20846
THB 0 753.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15050000 15050000 15150000
SBJ 14500000 14500000 15150000
Cập nhật: 21/10/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,353
USD20 26,160 26,210 26,353
USD1 23,845 26,210 26,353
AUD 16,857 16,957 18,080
EUR 30,374 30,374 31,750
CAD 18,360 18,460 19,777
SGD 20,057 20,207 21,140
JPY 171.81 173.31 177.96
GBP 34,895 35,045 35,843
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/10/2025 09:45