3 thủ tục hành chính của Bộ TT&TT sẽ được triển khai qua Cơ chế một cửa quốc gia

07:02 | 07/11/2019

125 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng cục Hải quan vừa có văn bản gửi các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thông báo từ ngày 08/11/2019, 3 thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) sẽ được triển khai chính thức thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.    
3 thu tuc hanh chinh cua bo tttt se duoc trien khai qua co che mot cua quoc giaHồ sơ hải quan thực hiện qua Cơ chế một cửa quốc gia tăng mạnh
3 thu tuc hanh chinh cua bo tttt se duoc trien khai qua co che mot cua quoc gia173 thủ tục hành chính được đưa lên Cơ chế một cửa quốc gia
3 thu tuc hanh chinh cua bo tttt se duoc trien khai qua co che mot cua quoc giaViệt Nam sẽ hoàn thành cơ chế một cửa quốc gia vào năm 2020

Cụ thể, từ ngày 8/11 thêm 3 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ TT&TT sẽ được triển khai chính thức thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, bao gồm: Thủ tục cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh; cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in.

3 thu tuc hanh chinh cua bo tttt se duoc trien khai qua co che mot cua quoc gia
3 thủ tục hành chính của Bộ TT&TT sẽ được triển khai qua Cơ chế một cửa quốc gia

Để triển khai các thủ tục của Bộ TT&TT trên Cơ chế một cửa quốc gia, Tổng cục Hải quan đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố phân quyền sử dụng chức năng tra cứu theo các thủ tục trên hệ thống Thông quan điện tử tập trung (E-Customs) cho cán bộ hải quan để tra cứu, khai thác thông tin liên quan.

Đồng thời, Tổng cục Hải quan cũng đề nghị cán bộ hải quan không yêu cầu doanh nghiệp cung cấp bản giấy của các chứng từ nêu trên khi đã được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.

Nhằm triển khai áp dụng chính thức 3 thủ tục hành chính mới, Trung tâm Thông tin của Bộ TT&TT đã phối hợp với Tổng cục Hải quan triển khai các công việc chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, chỉ tiêu thông tin, phát triển phần mềm, kết nối thông luồng nghiệp vụ và kiểm thử hệ thống. Sau thời gian tiến hành chạy thử nghiệm, việc chuẩn bị cho triển khai chính thức kết nối đã hoàn thành. Thời gian thử nghiệm hệ thống đã được triển khai từ ngày 16/9 đến 29/9/2019.

Trước đó, Bộ TT&TT đã triển khai thực hiện được 2 thủ tục hành chính trên Cơ chế một cửa quốc gia gồm: Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện; thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký doanh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh.

Như vậy, sau khi áp dụng triển khai thêm 3 thủ tục hành chính mới nêu trên theo kế hoạch năm 2019, thì số lượng thủ tục hành chính được triển khai trên Cơ chế một cửa quốc gia của Bộ TT&TT là 5 thủ tục hành chính.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 08:00