3 thủ tục hành chính của Bộ TT&TT sẽ được triển khai qua Cơ chế một cửa quốc gia

07:02 | 07/11/2019

124 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng cục Hải quan vừa có văn bản gửi các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thông báo từ ngày 08/11/2019, 3 thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) sẽ được triển khai chính thức thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.    
3 thu tuc hanh chinh cua bo tttt se duoc trien khai qua co che mot cua quoc giaHồ sơ hải quan thực hiện qua Cơ chế một cửa quốc gia tăng mạnh
3 thu tuc hanh chinh cua bo tttt se duoc trien khai qua co che mot cua quoc gia173 thủ tục hành chính được đưa lên Cơ chế một cửa quốc gia
3 thu tuc hanh chinh cua bo tttt se duoc trien khai qua co che mot cua quoc giaViệt Nam sẽ hoàn thành cơ chế một cửa quốc gia vào năm 2020

Cụ thể, từ ngày 8/11 thêm 3 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ TT&TT sẽ được triển khai chính thức thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, bao gồm: Thủ tục cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh; cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in.

3 thu tuc hanh chinh cua bo tttt se duoc trien khai qua co che mot cua quoc gia
3 thủ tục hành chính của Bộ TT&TT sẽ được triển khai qua Cơ chế một cửa quốc gia

Để triển khai các thủ tục của Bộ TT&TT trên Cơ chế một cửa quốc gia, Tổng cục Hải quan đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố phân quyền sử dụng chức năng tra cứu theo các thủ tục trên hệ thống Thông quan điện tử tập trung (E-Customs) cho cán bộ hải quan để tra cứu, khai thác thông tin liên quan.

Đồng thời, Tổng cục Hải quan cũng đề nghị cán bộ hải quan không yêu cầu doanh nghiệp cung cấp bản giấy của các chứng từ nêu trên khi đã được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.

Nhằm triển khai áp dụng chính thức 3 thủ tục hành chính mới, Trung tâm Thông tin của Bộ TT&TT đã phối hợp với Tổng cục Hải quan triển khai các công việc chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, chỉ tiêu thông tin, phát triển phần mềm, kết nối thông luồng nghiệp vụ và kiểm thử hệ thống. Sau thời gian tiến hành chạy thử nghiệm, việc chuẩn bị cho triển khai chính thức kết nối đã hoàn thành. Thời gian thử nghiệm hệ thống đã được triển khai từ ngày 16/9 đến 29/9/2019.

Trước đó, Bộ TT&TT đã triển khai thực hiện được 2 thủ tục hành chính trên Cơ chế một cửa quốc gia gồm: Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện; thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký doanh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh.

Như vậy, sau khi áp dụng triển khai thêm 3 thủ tục hành chính mới nêu trên theo kế hoạch năm 2019, thì số lượng thủ tục hành chính được triển khai trên Cơ chế một cửa quốc gia của Bộ TT&TT là 5 thủ tục hành chính.

PV

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,680 ▲30K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,670 ▲30K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,063 16,163 16,613
CAD 18,242 18,342 18,892
CHF 27,556 27,661 28,461
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,581 3,711
EUR #26,629 26,664 27,924
GBP 31,251 31,301 32,261
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.46 161.46 169.41
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,264 2,344
NZD 14,741 14,791 15,308
SEK - 2,269 2,379
SGD 18,230 18,330 19,060
THB 637.51 681.85 705.51
USD #25,182 25,182 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16070 16120 16525
CAD 18252 18302 18707
CHF 27792 27842 28255
CNY 0 3478.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26795 26845 27351
GBP 31362 31412 31872
HKD 0 3140 0
JPY 162.88 163.38 167.92
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14751 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18509 18866
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 15:00