Tăng cường kiểm soát phương tiện vận tải đường bộ nước ngoài tạm nhập, tái xuất

10:31 | 21/08/2024

128 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Để xảy ra tình trạng phương tiện vận tải nước ngoài làm thủ tục tạm nhập tại địa bàn do mình quản lý quá hạn tạm nhập chưa tái xuất, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tạm nhập sẽ phải chịu trách nhiệm, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định.

Nhằm tránh tình trạng lợi dụng loại hình tạm nhập - tái xuất phương tiện vận tải đường bộ nước ngoài để buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, mới đây, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh có cửa khẩu biên giới đường bộ tiếp tục quán triệt thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan, Cục Giám sát quản lý về hải quan liên quan đến việc kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối với phương tiện vận tải nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh.

Tăng cường kiểm soát phương tiện vận tải đường bộ nước ngoài tạm nhập, tái xuất
Tăng cường kiểm soát phương tiện vận tải đường bộ nước ngoài tạm nhập, tái xuất (Ảnh minh họa)

Theo đó, Tổng cục Hải quan yêu cầu các Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tạm nhập phương tiện vận tải nước ngoài chủ động tiến hành rà soát, đôn đốc, triển khai thực hiện các biện pháp xác minh, truy tìm để xử lý các phương tiện vận tải nước ngoài đã làm thủ tục tạm nhập tại đơn vị nhưng đã quá thời hạn tạm nhập mà chưa tái xuất, trên hệ thống chưa thanh khoản tái xuất.

Trường hợp để xảy ra tình trạng có phương tiện vận tải nước ngoài làm thủ tục tạm nhập tại địa bàn do mình quản lý quá hạn tạm nhập chưa tái xuất mà Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tạm nhập không chủ động thực hiện các biện pháp xác minh, truy tìm để xử lý vi phạm thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tạm nhập sẽ phải chịu trách nhiệm và tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định.

Bên cạnh đó, thực hiện đồng bộ các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan nhằm tăng cường thu thập, đánh giá thông tin nghiệp vụ để phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.

Đối với những vụ việc có dấu hiệu vi phạm thì chỉ đạo đơn vị chức năng trực thuộc căn cứ quy định của Luật Hải quan, Luật Xử lý vi phạm hành chính, Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự và các văn bản hướng dẫn thi hành để tiến hành xác minh làm rõ.

Trường hợp kết quả xác minh xác định vụ việc vi phạm có dấu hiệu tội phạm thuộc thẩm quyền khởi tố của cơ quan hải quan thì Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu căn cứ hồ sơ vụ việc và quy định của pháp luật để giải quyết, khởi tố vụ án hình sự, chuyển hồ sơ vụ án cho cơ quan điều tra có thẩm quyền tiếp tục điều tra, xử lý.

Trường hợp kết quả xác minh xác định vụ việc vi phạm có dấu hiệu tội phạm nhưng không thuộc thẩm quyền khởi tố của cơ quan hải quan thì chuyển hồ sơ vụ việc đến cơ quan điều tra có thẩm quyền thụ lý, giải quyết theo thẩm quyền…

Trường hợp kiểm tra, xác minh xác định vụ việc vi phạm hành chính thì cơ quan hải quan căn cứ quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để xem xét, xử lý theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.

Qua công tác xác minh, xử lý phương tiện vận tải nước ngoài tạm nhập - tái xuất qua các cửa khẩu đường bộ thời gian qua của cơ quan Hải quan cho thấy có hiện tượng lợi dụng chính sách tạm nhập - tái xuất phương tiện vận tải nước ngoài qua các cửa khẩu biên giới đường bộ, trong đó tập trung trên tuyến biên giới đường bộ Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia như: làm thủ tục tạm nhập xe ô tô biển kiểm soát Lào, Campuchia vào Việt Nam nhưng không tái xuất đúng thời hạn theo quy định; đưa xe ô tô biển kiểm soát Lào, Campuchia vào nội địa sử dụng không đúng mục đích giấy phép liên vận,... Trong một số trường hợp, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng tiến hành điều tra, xác minh phát hiện số khung, số máy của phương tiện vận tải nước ngoài tạm nhập đã bị thay đổi, không phải là số nguyên thủy, gây khó khăn cho công tác xác minh, xử lý vi phạm.

D.Q

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▼50K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▼50K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16562 16831 17410
CAD 18605 18882 19497
CHF 31955 32336 32973
CNY 0 3570 3690
EUR 29909 30182 31209
GBP 35030 35424 36361
HKD 0 3194 3396
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15525 16111
SGD 19941 20223 20741
THB 716 780 832
USD (1,2) 25836 0 0
USD (5,10,20) 25876 0 0
USD (50,100) 25904 25938 26280
Cập nhật: 27/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25912 25912 26272
AUD 16730 16830 17395
CAD 18776 18876 19429
CHF 32174 32204 33091
CNY 0 3603.4 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30167 30267 31040
GBP 35337 35387 36498
HKD 0 3330 0
JPY 177.15 178.15 184.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15622 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20084 20214 20942
THB 0 746.4 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12020000
XBJ 10550000 10550000 12020000
Cập nhật: 27/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,250
USD20 25,930 25,980 26,250
USD1 25,930 25,980 26,250
AUD 16,790 16,940 18,011
EUR 30,208 30,358 31,537
CAD 18,725 18,825 20,145
SGD 20,163 20,313 20,791
JPY 177.56 179.06 183.71
GBP 35,422 35,572 36,365
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 14:00