Tăng cường kiểm soát phương tiện vận tải đường bộ nước ngoài tạm nhập, tái xuất

10:31 | 21/08/2024

129 lượt xem
|
(PetroTimes) - Để xảy ra tình trạng phương tiện vận tải nước ngoài làm thủ tục tạm nhập tại địa bàn do mình quản lý quá hạn tạm nhập chưa tái xuất, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tạm nhập sẽ phải chịu trách nhiệm, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định.

Nhằm tránh tình trạng lợi dụng loại hình tạm nhập - tái xuất phương tiện vận tải đường bộ nước ngoài để buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, mới đây, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh có cửa khẩu biên giới đường bộ tiếp tục quán triệt thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan, Cục Giám sát quản lý về hải quan liên quan đến việc kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối với phương tiện vận tải nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh.

Tăng cường kiểm soát phương tiện vận tải đường bộ nước ngoài tạm nhập, tái xuất
Tăng cường kiểm soát phương tiện vận tải đường bộ nước ngoài tạm nhập, tái xuất (Ảnh minh họa)

Theo đó, Tổng cục Hải quan yêu cầu các Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tạm nhập phương tiện vận tải nước ngoài chủ động tiến hành rà soát, đôn đốc, triển khai thực hiện các biện pháp xác minh, truy tìm để xử lý các phương tiện vận tải nước ngoài đã làm thủ tục tạm nhập tại đơn vị nhưng đã quá thời hạn tạm nhập mà chưa tái xuất, trên hệ thống chưa thanh khoản tái xuất.

Trường hợp để xảy ra tình trạng có phương tiện vận tải nước ngoài làm thủ tục tạm nhập tại địa bàn do mình quản lý quá hạn tạm nhập chưa tái xuất mà Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tạm nhập không chủ động thực hiện các biện pháp xác minh, truy tìm để xử lý vi phạm thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tạm nhập sẽ phải chịu trách nhiệm và tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định.

Bên cạnh đó, thực hiện đồng bộ các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan nhằm tăng cường thu thập, đánh giá thông tin nghiệp vụ để phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.

Đối với những vụ việc có dấu hiệu vi phạm thì chỉ đạo đơn vị chức năng trực thuộc căn cứ quy định của Luật Hải quan, Luật Xử lý vi phạm hành chính, Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự và các văn bản hướng dẫn thi hành để tiến hành xác minh làm rõ.

Trường hợp kết quả xác minh xác định vụ việc vi phạm có dấu hiệu tội phạm thuộc thẩm quyền khởi tố của cơ quan hải quan thì Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu căn cứ hồ sơ vụ việc và quy định của pháp luật để giải quyết, khởi tố vụ án hình sự, chuyển hồ sơ vụ án cho cơ quan điều tra có thẩm quyền tiếp tục điều tra, xử lý.

Trường hợp kết quả xác minh xác định vụ việc vi phạm có dấu hiệu tội phạm nhưng không thuộc thẩm quyền khởi tố của cơ quan hải quan thì chuyển hồ sơ vụ việc đến cơ quan điều tra có thẩm quyền thụ lý, giải quyết theo thẩm quyền…

Trường hợp kiểm tra, xác minh xác định vụ việc vi phạm hành chính thì cơ quan hải quan căn cứ quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để xem xét, xử lý theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.

Qua công tác xác minh, xử lý phương tiện vận tải nước ngoài tạm nhập - tái xuất qua các cửa khẩu đường bộ thời gian qua của cơ quan Hải quan cho thấy có hiện tượng lợi dụng chính sách tạm nhập - tái xuất phương tiện vận tải nước ngoài qua các cửa khẩu biên giới đường bộ, trong đó tập trung trên tuyến biên giới đường bộ Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia như: làm thủ tục tạm nhập xe ô tô biển kiểm soát Lào, Campuchia vào Việt Nam nhưng không tái xuất đúng thời hạn theo quy định; đưa xe ô tô biển kiểm soát Lào, Campuchia vào nội địa sử dụng không đúng mục đích giấy phép liên vận,... Trong một số trường hợp, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng tiến hành điều tra, xác minh phát hiện số khung, số máy của phương tiện vận tải nước ngoài tạm nhập đã bị thay đổi, không phải là số nguyên thủy, gây khó khăn cho công tác xác minh, xử lý vi phạm.

D.Q

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1339K 151 ▼1334K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1339K 1,511 ▲25K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1298K 150 ▼1325K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129861K 148,515 ▲133911K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲1875K 112,661 ▲1875K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲170K 10,216 ▲170K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲1525K 91,659 ▲1525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲1458K 87,609 ▲1458K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲1042K 62,706 ▲1042K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16498 16766 17340
CAD 18153 18429 19040
CHF 31951 32332 32976
CNY 0 3470 3830
EUR 29741 30013 31039
GBP 33742 34131 35073
HKD 0 3261 3463
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14458 15047
SGD 19675 19956 20477
THB 730 793 846
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26403
Cập nhật: 25/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,002 30,026 31,165
JPY 165.38 165.68 172.62
GBP 34,197 34,290 35,098
AUD 16,814 16,875 17,313
CAD 18,398 18,457 18,982
CHF 32,333 32,434 33,108
SGD 19,853 19,915 20,536
CNY - 3,666 3,764
HKD 3,340 3,350 3,432
KRW 16.59 17.3 18.57
THB 779.85 789.48 839.79
NZD 14,536 14,671 15,015
SEK - 2,722 2,802
DKK - 4,013 4,129
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,982.86 - 6,715.51
TWD 760 - 915.02
SAR - 6,934.15 7,258.5
KWD - 83,749 88,559
Cập nhật: 25/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16701 16801 17726
CAD 18344 18444 19457
CHF 32213 32243 33829
CNY 0 3682.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29957 29987 31712
GBP 34087 34137 35890
HKD 0 3390 0
JPY 164.85 165.35 175.89
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14601 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19839 19969 20691
THB 0 759.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 25/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,185 26,235 26,403
USD20 26,185 26,235 26,403
USD1 23,889 26,235 26,403
AUD 16,739 16,839 17,961
EUR 30,077 30,077 31,215
CAD 18,277 18,377 19,703
SGD 19,908 20,058 20,632
JPY 165.26 166.76 171.47
GBP 34,154 34,304 35,104
XAU 14,838,000 0 15,042,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 796 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 12:00