VTV xây tháp truyền hình: Sẽ duyệt nếu...

20:07 | 29/02/2016

2,330 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nếu việc xây tháp truyền hình VTV đảm bảo lợi ích tổng thể của nền kinh tế thì sẽ xem xét theo quy định, còn nếu không thì không phê duyệt.
tin nhap 20160229200051
Ảnh minh hoạ.

Đây là quan điểm được ông Nguyễn Khắc Định-Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ trao đổi với báo chí tại cuộc Họp báo Chính phủ thường kỳ tháng 2/2016.

Theo đó, ông Định cho hay, chủ trương xây tháp truyền hình đã có trong Văn kiện Đại hội Đảng VIII. Và năm 1995, trong Quy hoạch chiến lược phát triển phát thanh truyền hình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, chủ trương xây tháp truyền hình cũng có đề cập. Đến năm 1997, VTV có trình Chính phủ dự án xây dựng tháp truyền hình cao 350m.

Tuy nhiên, theo ông Định, tại thời điểm đó, do ngân sách khó khăn, các nguồn vốn phải danh ưu tiên cho các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội nên đã không được triển khai.

Đến năm 2013, VTV tiếp tục trình Chính phủ dự án xây dựng tháp truyền hình đa mục tiêu. Thủ tướng Chính phủ đã yêu cầu các Bộ và địa phương, trong đó có Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền Thông, Hà Nội... cho ý kiến. Và sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành liên quan, VTV đã trình Thủ tướng Chính phủ thống nhất chủ trưng xây tháp truyền hình nhưng không sử dụng ngân sách nhà nước, bảo đảm lợi ích cho nhân dân, bảo đảm lợi ích nhà nước, thu hút lao động.

Sau khi xem xét ý kiến, xét thấy với một dự án đa mục tiêu, không sử dụng ngân sách, đảm bảo lợi ích của Hà Nội, của Nhà nước, thu hút lao động, thu hút du lịch… Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý về mặt chủ trương và giao cho VTV thực hiện.

Ông Định cũng thông tin, dự án mới chỉ đang trong giai đoạn xây dựng báo cáo tiền khả thi và trong quá trình này, VTV đã đề xuất một số cơ chế, chính sách ưu đãi. Chính phủ sẽ có ý kiến khi có báo cáo tiền khả thi. Vấn đề nào thuộc thẩm quyền của Chính phủ thì Chính phủ sẽ quyết. Vấn đề nào thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành thì Bộ, ngành sẽ cho ý kiến. Khi có dự án tiền khả thi thì các Bộ, ngành sẽ thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ. Và khi nào các cơ chế huy động vốn, đảm bảo lợi ích tổng thể về kinh tế-xã hội thì lúc đó Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét theo đúng quy định. Nếu không đạt mục đích thì Thủ tướng Chính phủ sẽ không phê duyệt.

“Tôi hình dung nếu không sử dụng ngân sách nhà nước mà Hà Nội có công trình cao đẹp, trở thành biểu tượng của Hà Nội, chúng ta được hưởng thụ, nhân dân có lợi, nhà đầu tư tư có lợi, nếu đạt mục tiêu đó thì ai cũng ủng hộ và ngược lại. Thủ tướng Chính phủ cũng chỉ đạo rõ ràng như vậy”-ông Định nói.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 13:00