VietinBank - Ngân hàng Tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2021

07:13 | 21/01/2021

130 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Năm thứ 4 liên tiếp, VietinBank được Tạp chí Global Finance (Mỹ) vinh danh là ngân hàng Việt Nam duy nhất nhận Giải thưởng “Ngân hàng cung cấp dịch vụ Tài trợ Thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2021 - Best Trade Finance Provider in Vietnam for 2021”.
VietinBank - Ngân hàng Tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2021

Đây là sự công nhận có giá trị lớn của giới tài chính quốc tế đối với những thành tích nổi trội về quy mô khách hàng, doanh số giao dịch, uy tín và chất lượng sản phẩm, dịch vụ đa dạng, hướng tới khách hàng của VietinBank.

Doanh số thanh toán tăng trưởng ấn tượng

Năm 2020 - một năm đầy biến động khi thế giới chứng kiến sự bùng phát của đại dịch COVID-19 gây đình trệ, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống xã hội và hoạt động kinh tế toàn cầu.

Đối mặt với nhiều thách thức, song hoạt động Thanh toán Quốc tế và Tài trợ Thương mại (TTQT & TTTM) của VietinBank vẫn ghi nhận những kết quả nổi bật so với năm 2019, qua đó khẳng định tính kịp thời và hiệu quả trong chỉ đạo, điều hành của Ban Lãnh đạo VietinBank; sự nỗ lực, vượt khó của tập thể cán bộ, nhân viên trên toàn hệ thống.

Xuất sắc vượt qua nhiều đối thủ tầm cỡ bằng những chỉ số hết sức ấn tượng, VietinBank đạt Giải thưởng danh giá khẳng định sự phát triển bền vững và chất lượng vận hành xuất sắc trong hoạt động TTQT & TTTM, uy tín thương hiệu của VietinBank không chỉ lan tỏa trong nước mà còn vươn tầm thế giới.

Kết thúc năm 2020, phí TTQT & TTTM tăng gần 7%, tính cả phí bảo lãnh đã đóng góp 30% tổng phí toàn hàng. Các sản phẩm mới phát huy tối đa hiệu quả như sản phẩm thư tín dụng trả chậm, thanh toán trả ngay (UPAS LC) với doanh số phát hành tăng 54%, phí thuần gấp 2,1 lần so với năm 2019.

Gia tăng trải nghiệm khách hàng

Xuất phát từ việc am hiểu sâu sắc khách hàng, mong muốn đem lại những trải nghiệm hoàn hảo cho khách hàng, VietinBank luôn đi đầu trong việc áp dụng công nghệ ngân hàng số để hỗ trợ khách hàng đơn giản hóa vận hành và quản lý rủi ro.

Với mục tiêu phát triển nền tảng kết nối thanh toán hiện đại, VietinBank thực hiện nghiên cứu, cải tiến một số tính năng như: Phê duyệt điện chuyển tiền và điện tra soát ngoại tệ đi theo lô tại Trụ sở chính; Phát triển hệ thống hạch toán tự động cam kết ngoại bảng bộ chứng từ theo UPAS LC trên hệ thống Tài trợ thương mại; Cải tiến hệ thống phương án giảm thiểu tác nghiệp đối với các khoản bảo lãnh, L/C dành cho Khách hàng doanh nghiệp; Triển khai tính năng chuyển tiền ngoại tệ đồng USD, EUR trên kênh liên ngân hàng…

Đặc biệt trong năm 2020, VietinBank phát hành thành công thư tín dụng (L/C) bằng công nghệ Blockchain đầu tiên. Đây là bước đột phá của VietinBank trong việc triển khai công tác số hóa các hoạt động - trong đó có số hóa sản phẩm, dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp, khẳng định nỗ lực không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.

Ngoài ra, VietinBank liên tục phát triển, đa dạng hóa các sản phẩm TTQT & TTTM, cung cấp đến khách hàng những tiện ích mới, tăng cao năng lực cạnh tranh. Điển hình là các sản phẩm như: Giao chứng từ, trả tiền ngay (CAD) ra đời đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong phương thức thanh toán đặc thù theo thông lệ quốc tế; bổ sung luồng thực hiện thanh toán VND trên hệ thống TTTM; Tính năng phê duyệt điện chuyển tiền và điện tra soát chuyển tiền ngoại tệ đi theo lô; Cập nhật thay đổi SWIFT GPI năm 2020, rút ngắn thời gian xử lý chuyên tiền ngoại tệ trên kênh eFAST, iPay.

Ngoài Giải thưởng trên, VietinBank đã liên tục vinh dự nhận được nhiều giải thưởng lớn: 3 năm liên tiếp (2017, 2018, 2019) đạt Giải thưởng “Ngân hàng TTTM tốt nhất Việt Nam” của Tạp chí The Asian Bankers; Giải thưởng “Ngân hàng phát hành tốt nhất khu vực Đông Á - Thái Bình Dương năm 2017” của Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC) và các giải thưởng khác về chất lượng xử lý, vận hành TTQT & TTTM do các tổ chức và ngân hàng quốc tế trao tặng.

Tạp chí Global Finance là Tạp chí tài chính hàng đầu thế giới được thành lập tại Mỹ với 30 năm hoạt động, có số lượng phát hành hơn 50 nghìn ấn bản và độc giả là các Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc điều hành, Giám đốc Tài chính, chuyên gia kinh tế, tài chính cấp cao trên 191 quốc gia. Giải thưởng do Global Finance trao tặng được đánh giá cao, có uy tín trong cộng đồng tài chính toàn cầu và do các chuyên gia hàng đầu trong giới ngân hàng và định chế tài chính xem xét bình chọn qua một quá trình đánh giá nghiêm ngặt và minh bạch.

Hoàng My

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 07/07/2025 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 07/07/2025 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 07/07/2025 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 07/07/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 07/07/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 07/07/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 06:45