Ukraine muốn trở thành nhà cung cấp khí đốt cho châu Âu thay Nga

21:08 | 03/09/2022

1,693 lượt xem
|
Quan chức Ukraine nêu kế hoạch nhằm biến Kiev trở thành nhà cung cấp khí đốt tới châu Âu thay cho Nga, tuy nhiên những đề xuất này được xem là không quá khả thi.
Ukraine muốn trở thành nhà cung cấp khí đốt cho châu Âu thay Nga - 1
Một công nhân vặn vòi tại trạm nén khí ở làng Mryn, cách Kiev, Ukraine khoảng 130km (Ảnh : EPA).

Trả lời Reuters, giám đốc điều hành tập đoàn năng lượng nhà nước Ukraine Naftogaz Yuriy Vitrenko cho biết, công ty này có kế hoạch tăng cường sản xuất khí đốt tự nhiên và chuyển sang sử dụng năng lượng tái tạo để có đủ khí đốt cung cấp cho châu Âu vào mùa đông năm sau.

Theo ông Vitrenko, Ukraine có thể sản xuất đủ khí đốt để thay thế nguồn cung của Nga nếu Kiev thu hút được vốn đầu tư và công nghệ từ các đối tác phương Tây.

"Chúng tôi đang thực hiện một số dự án mới có thể tăng sản lượng khí đốt ở Ukraine từ 10-30%", ông Vitrenko nói, đồng thời nhấn mạnh rằng Naftogaz đang nghiên cứu công nghệ khoan đá phiến và khoan ngang để tăng sản lượng.

Ông Vitrenko tiết lộ, Naftogaz cũng đang nghiên cứu cách chuyển đổi các nhà máy điện chạy bằng khí đốt sang nguyên liệu sinh khối. Sinh khối là những loại vật liệu sinh học có nguồn gốc từ sinh vật, thực vật như phế phẩm từ nông nghiệp, lâm nghiệp. Những loại vật liệu này có chứa năng lượng hóa học, nguồn năng lượng trong thực vật được tích trữ qua quá trình quang hợp.

Theo quan chức này, Ukraine có tiềm năng "sản xuất khoảng 10 tỷ mét khối năng lượng sinh khối", bằng lượng khí đốt mà Ukraine đã nhập khẩu trước khi Nga bắt đầu chiến dịch quân sự hôm 24/2. Ông Vitrenko cho rằng, nếu Ukraine sử dụng sinh khối, họ sẽ tiết kiệm được lượng khí đốt tự nhiên để mang đi xuất khẩu cho châu Âu.

Tuy nhiên, một số nhà phân tích chỉ ra rằng, Ukraine khó có khả năng thực thi những kế hoạch mà ông Vitrenko vạch ra. Ukraine đã không thành công trong việc tăng sản lượng khí đốt nội địa trong nhiều năm và tình hình khó có thể thay đổi, đặc biệt là khi khoảng 75% cơ sở sản xuất khí đốt của Ukraine hiện nằm rất gần khu vực tiền tuyến.

Ngoài ra, trữ lượng khí đốt của Ukraine đang ở mức thấp. Năm ngoái, Ukraine đã đốt cháy khoảng 19,4 tỷ m3 khí đốt trong mùa sưởi ấm. Đầu năm nay, chính phủ Ukraine yêu cầu Naftogaz phải tích trữ ít nhất 19 tỷ m3 khí đốt trong các cơ sở lưu trữ, nhưng công ty này mới chỉ trữ được khoảng 13 tỷ m3 tính đến ngày 1/9, theo nhà điều hành hệ thống truyền dẫn khí đốt tự nhiên GTS Ukraine.

Ukraine đã không mua khí đốt trực tiếp từ Nga kể từ năm 2015, thay vào đó, Ukraine nhập khẩu ngược lại nguồn khí đốt mà Nga bán cho châu Âu. Với việc dòng khí đốt của Nga sang châu Âu ngày càng ít đi trong bối cảnh các lệnh trừng phạt và trục trặc kỹ thuật, các nhà phân tích lo ngại Ukraine sẽ không thể tích trữ nhiều hơn nữa.

Hơn nữa, các chuyên gia cho rằng việc chuyển đổi quy mô lớn hệ thống điện chạy bằng khí đốt tự nhiên của Ukraine sang điện chạy bằng sinh khối là không thực tế. Theo cựu phát ngôn viên của Naftogaz, Maksim Beliavsky, sẽ cần khoảng 100 triệu USD đầu tư để sản xuất chỉ 1 triệu m3 năng lượng sinh khối mỗi năm.

Ngay cả với sự đầu tư của phương Tây, việc thay thế nguồn cung cấp khí đốt của Nga cho EU, với tổng trị giá khoảng 155 tỷ m3 vào năm ngoái, dường như là một nhiệm vụ bất khả thi đối với Ukraine, theo RT.

Theo Dân trí

Vì sao Nhật Bản không muốn từ bỏ khí đốt của Nga?Vì sao Nhật Bản không muốn từ bỏ khí đốt của Nga?
Nga khóa van vô thời hạn đường ống Dòng chảy phương Bắc 1Nga khóa van vô thời hạn đường ống Dòng chảy phương Bắc 1
Nga nêu cách để châu Âu thoát khủng hoảng năng lượngNga nêu cách để châu Âu thoát khủng hoảng năng lượng
Đau đầu chuyện thiếu năng lượng, Bulgaria hàn gắn với NgaĐau đầu chuyện thiếu năng lượng, Bulgaria hàn gắn với Nga
Dự trữ đầy kho khí đốt không đủ để khắc phục khủng hoảng năng lượng mùa đông của châu ÂuDự trữ đầy kho khí đốt không đủ để khắc phục khủng hoảng năng lượng mùa đông của châu Âu
Gazprom: Nga đủ khí đốt trong ít nhất 100 nămGazprom: Nga đủ khí đốt trong ít nhất 100 năm
Không còn dầu và khí đốt, nền văn minh nhân loại sẽ sụp đổKhông còn dầu và khí đốt, nền văn minh nhân loại sẽ sụp đổ

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,505
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 1,495
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 14,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 112,286
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 10,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 91,354
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 87,317
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 62,498
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 26/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 26/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 26/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 07:00