Gazprom: Nga đủ khí đốt trong ít nhất 100 năm

16:50 | 01/09/2022

1,117 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tập đoàn năng lượng Nga Gazprom cho biết nước này có trữ lượng khí đốt tự nhiên khổng lồ đủ để khai thác trong 100 năm tới.
Gazprom: Nga đủ khí đốt trong ít nhất 100 năm - 1
Nga có trữ lượng khí đốt hàng đầu thế giới (Ảnh minh họa: Getty).

"Những khách hàng của chúng tôi, những công dân Nga, sẽ được tiếp cận với nguồn năng lượng đáng tin cậy, giá rẻ này. Điều đặc biệt quan trọng là họ có thể lạc quan về tương lai khí đốt của Nga. Bởi vì chúng tôi có nguồn dự trữ cho 100 năm tới", Alexey Miller, người đứng đầu tập đoàn năng lượng nhà nước Nga Gazprom nói, đồng thời cho biết một số mỏ của Gazprom sẽ vẫn cung cấp khí đốt kể cả vào năm 2120.

Ông Miller đã đưa ra dự báo lạc quan về sự phát triển của các nguồn tài nguyên rộng lớn ở bán đảo Yamal của Nga, đồng thời nói thêm rằng Gazprom đang chuẩn bị khai thác mỏ khí Kharasavey và bắt đầu phát triển các mỏ sâu Bovanenkovo. Nga hiện sở hữu trữ lượng khí đốt tự nhiên lớn nhất thế giới.

Gazprom ngày 30/8 thông báo, dòng khí đốt chảy qua đường ống Dòng chảy phương Bắc 1 sẽ bị ngắt từ ngày 31/8 tới 3/9 để Nga thực hiện hoạt động bảo trì.

Kể từ tháng 7, Nga đã giảm cấp khí đốt cho Đức qua Dòng chảy phương Bắc 1 đã vì một số tua-bin dừng hoạt động. Chính vì vậy, đường ống khí đốt lớn nhất chảy sang Đức liên tục ghi nhận tình trạng lưu lượng bị giảm.

Phương Tây cáo buộc Nga "vũ khí hóa" năng lượng để đáp trả việc Moscow bị áp lệnh trừng phạt do mở chiến dịch quân sự ở Ukraine hơn 6 tháng trước. Tuy nhiên, Moscow bác bỏ những điều này, cho rằng chính các lệnh trừng phạt của Mỹ và EU đang phản tác dụng.

Phó Chủ tịch Hội đồng An ninh Quốc gia Nga Dmitry Medvedev hôm 26/8 tuyên bố, Moscow sẵn sàng cung cấp khí đốt cho châu Âu nếu phương Tây không "trói tay" Nga bằng các biện pháp hạn chế.

Theo Dân trí

Không còn dầu và khí đốt, nền văn minh nhân loại sẽ sụp đổKhông còn dầu và khí đốt, nền văn minh nhân loại sẽ sụp đổ
Đức tiếp tục đề xuất xây dựng đường ống dẫn khí đốt giữa Tây Ban Nha và PhápĐức tiếp tục đề xuất xây dựng đường ống dẫn khí đốt giữa Tây Ban Nha và Pháp
Phân tích nguyên nhân khiến dầu và khí đốt mất giáPhân tích nguyên nhân khiến dầu và khí đốt mất giá
Sản lượng khí đốt tự nhiên của Na Uy có thể lập kỷ lục mới trong năm naySản lượng khí đốt tự nhiên của Na Uy có thể lập kỷ lục mới trong năm nay
Liên minh châu Âu hội đàm khẩn cấp về năng lượngLiên minh châu Âu hội đàm khẩn cấp về năng lượng
Hungary muốn Nga tăng nguồn cung khí đốtHungary muốn Nga tăng nguồn cung khí đốt

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 05:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,842 15,862 16,462
CAD 18,012 18,022 18,722
CHF 26,977 26,997 27,947
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,902 26,112 27,402
GBP 30,748 30,758 31,928
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.65 159.8 169.35
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,557 14,567 15,147
SEK - 2,241 2,376
SGD 17,815 17,825 18,625
THB 626.78 666.78 694.78
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 05:45