Đức tiếp tục đề xuất xây dựng đường ống dẫn khí đốt giữa Tây Ban Nha và Pháp

08:00 | 01/09/2022

1,236 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vào hôm 31/8, Thủ tướng Đức Olaf Scholz tiếp tục nhấn mạnh sự ủng hộ mạnh mẽ của ông đối với ý tưởng xây dựng đường ống dẫn khí đốt đi qua vùng Pyrénées nhằm “cải thiện mạng lưới khí đốt châu Âu” trong bối cảnh khủng hoảng năng lượng phát sinh từ chiến tranh Nga-Ukraine.
Đức tiếp tục đề xuất xây dựng đường ống dẫn khí đốt giữa Tây Ban Nha và Pháp

Ông Olaf Scholz cho biết: “Tôi muốn nhấn mạnh một lần, tôi rất ủng hộ việc xây dựng một đường ống dẫn khí đốt như vậy”.

Theo ông, tuy Pháp nghi ngờ về sự hữu dụng của đường ống, nhưng công trình này có thể “cải thiện mạng lưới khí đốt châu Âu hiện nay và trong dài hạn”. Đồng thời, đường ống này cũng có thể vận chuyển hydro “xanh” ở châu Âu.

Dự án đường ống dẫn khí có tên gọi là Midcat - viết tắt của vùng Midi-Pyrénées (miền nam nước Pháp) và Catalonia (đông bắc Tây Ban Nha). Đường ống sẽ kết nối hai khu vực này, giúp Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha vận chuyển khí đốt dưới dạng LNG từ Mỹ hoặc Qatar. Khí đốt sẽ được vận chuyển đến Trung Âu qua trung gian là Pháp.

Vào ngày 11/8, ông Olaf Scholz đã khẳng định rằng đường ống dẫn khí đốt này “là rất cần thiết”, vì công trình “sẽ góp phần lớn vào việc giảm bớt nguy cơ thiếu hụt và tạo thêm nguồn cung” trong bối cảnh Nga cắt giảm nguồn cung khí đốt, còn Đức thì vẫn còn phụ thuộc nặng vào lô hàng từ Nga.

Dự án Midcat được khởi động vào năm 2013. Nhưng vào năm 2019, Pháp và Tây Ban Nha đã bỏ rơi dự án bởi tác động của nó đối với môi trường và lợi ích kinh tế thấp. Tuy vậy, chiến tranh Nga-Ukraine và nguy cơ Nga ngừng cung cấp khí đốt cho EU đã mang chủ đề này trở lại bàn cân.

Thủ tướng Tây Ban Nha Pedro Sánchez cho biết: “Tôi rất biết ơn Thủ tướng Đức vì đã chia sẻ tầm nhìn về tính cần thiết của quyết định cải thiện mạng lưới khí đốt châu Âu. Hiện tại, kết nối năng lượng của Bán đảo Iberia đến thị trường năng lượng châu Âu chưa đạt được đến mức 3%. Như vậy, với con số này, chúng tôi không thể đạt được các cam kết năng lượng như đã đề ra với Ủy ban châu Âu”.

Đối với Tây Ban Nha, vấn đề của dự án này là liệu Pháp có quan tâm trở lại hay không. Do vậy, ông Pedro Sánchez đã đề xuất xây dựng đường ống dẫn khí xuyên qua hải phận Ý thay vì Pháp.

Croatia xây dựng đường ống dẫn khí đốt mớiCroatia xây dựng đường ống dẫn khí đốt mới
Algeria, Nigeria và Niger ký kết xây dựng đường ống dẫn khí đốt xuyên SaharaAlgeria, Nigeria và Niger ký kết xây dựng đường ống dẫn khí đốt xuyên Sahara
Khánh thành đường ống dẫn khí đốt giữa Hy Lạp và BulgariaKhánh thành đường ống dẫn khí đốt giữa Hy Lạp và Bulgaria

Ngọc Duyên

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 03:45