Croatia xây dựng đường ống dẫn khí đốt mới

08:51 | 25/08/2022

619 lượt xem
|
(PetroTimes) - Croatia dự định phát triển thêm cảng LNG trên đảo Krk. Do đó, chính phủ mong muốn đầu tư 180 triệu euro vào hoạt động xây dựng đường ống dẫn khí đốt mới. Theo Bộ trưởng Năng lượng Croatia, đây là một “quyết định chiến lược”.
Croatia xây dựng đường ống dẫn khí đốt mới

Croatia đặt mục tiêu đảm bảo nguồn cung cấp khí đốt toàn quốc gia. Như vậy, dự án đường khí đốt mới sẽ nâng sản lượng khí của cảng LNG trên đảo Krk lên gấp hai lần.

Mặt khác, bối cảnh hiện tại phản ánh một chiến lược đang phát triển toàn châu Âu: Các nước châu Âu vẫn còn phụ thuộc vào nguồn cung khí đốt của Nga, và đang cố gắng đa dạng hóa nguồn cung. Trên thực tế, chiến tranh Nga-Ukraine đã gây ra hàng loạt tranh cãi về nguồn cung.

Từ tháng 3/2022, EU đã thiết lập và định hướng chiến lược này. Trên thực tế, các nước thành viên EU đang có những nỗ lực tiến bộ để giảm phụ thuộc vào khí đốt của Nga. Ngoài ra, kể từ tháng 7/2022, EU đã đề xuất giảm tiêu thụ khí đốt toàn khu vực xuống 15% từ nay cho đến mùa xuân năm sau.

Cuộc chiến ở Ukraine cũng gây ra sự bất ổn định về an ninh nguồn cung năng lượng ở châu Âu. Thực vậy, Nga đã giảm lượng cung khí đốt đến châu Âu, thúc đẩy lục địa già phản ứng nhanh chóng. Trên thực tế, Nord Stream 1 hiện chỉ vận chuyển 20% lượng khí đốt đã thỏa thuận.

Croatia muốn phát triển cảng LNG của đất nước

Đường ống dẫn khí đốt mới của Croatia sẽ kết nối làng Zlobin với vùng đô thị Bosiljevo, giúp tăng công suất LNG trên đảo Krk từ 2,6 tỷ m3 khí/năm lên 6,1 tỷ m3/năm.

Vào tháng 3/2022, Thủ tướng Croatia cho biết ông mong muốn kế hoạch tăng sản lượng sẽ góp phần tăng lợi nhuận của cảng LNG. Đồng thời, đây cũng là cơ hội cho châu Âu được bổ sung thêm sản lượng LNG.

Đi vào hoạt động từ năm 2021, cảng LNG được lắp đặt trên đảo Krk đã giúp Croatia đa dạng hóa nguồn cung. Tuy sau này, Croatia cũng phụ thuộc rất nhiều vào khí đốt của Nga, nhưng đất nước đã tự sản xuất được LNG như một số nước Trung Âu khác.

Ông Davor Filipovic, Bộ trưởng Năng lượng Croatia, cho biết việc xây dựng đường ống là một quyết định chiến lược. Đường ống dẫn khí này sẽ giúp đảm bảo nguồn cung khí đốt của đất nước. Hơn nữa, dự án sẽ giúp Croatia đạt được ví trí dẫn đầu về năng lượng trong khu vực.

Dự án sẽ được tài trợ một phần từ quỹ của EU. Đây là phần quỹ thuộc ngân sách đầu tư 210 tỷ euro cho dự án Tái cung cấp năng lượng cho EU (REPowerEU). Mục tiêu của dự án là dần loại bỏ nhập khẩu nhiên liệu hóa thạch của Nga. Nhà nước Croatia cũng sẽ phân bổ ngân sách cho đường ống.

Algeria, Nigeria và Niger ký kết xây dựng đường ống dẫn khí đốt xuyên SaharaAlgeria, Nigeria và Niger ký kết xây dựng đường ống dẫn khí đốt xuyên Sahara
Khánh thành đường ống dẫn khí đốt giữa Hy Lạp và BulgariaKhánh thành đường ống dẫn khí đốt giữa Hy Lạp và Bulgaria
Ukraine yêu cầu Đức không trả tuabin dùng cho đường ống dẫn khí đốt của NgaUkraine yêu cầu Đức không trả tuabin dùng cho đường ống dẫn khí đốt của Nga

Ngọc Duyên

AFP

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16598 16867 17441
CAD 18202 18478 19090
CHF 32062 32444 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29917 30190 31215
GBP 33980 34370 35304
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19736 20018 20532
THB 732 796 849
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 09:45