Từ 5/3, Lạng Sơn tiếp tục tiếp nhận xe chở hàng xóa xuất khẩu

22:12 | 04/03/2022

49 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Công thương tỉnh Lạng Sơn vừa phát đi thông báo: Từ ngày mai (5/3), tỉnh Lạng Sơn sẽ tiếp tục tiếp nhận xe chở hàng hóa xuất khẩu từ các địa phương trong nước lên khu vực biên giới của tỉnh.

Theo đó, Sở Công thương tỉnh Lạng Sơn cho biết, trên cơ sở đánh giá tình hình thực tế năng lực bến bãi, năng lực thông quan tại các cửa khẩu của tỉnh Lạng Sơn và thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, Sở công thương Lạng Sơn đã 2 lần thông báo tạm dừng tiếp nhận phương tiện chở hoa quả tươi đến cửa khẩu đường bộ của tỉnh đến hết ngày 5/3/2022.

Đến nay, căn cứ vào năng lực dung chứa của các bến bãi ở biên giới, Sở Công thương Lạng Sơn thông báo, tiếp tục tiếp nhận hàng hóa đến cửa khẩu của tỉnh từ ngày 5/3.

Sở Công thương Lạng Sơn cũng khuyến cáo các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu hàng hóa, nhất là các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu nông sản, hoa quả tươi cần thực hiện triệt để việc phun khử khuẩn hàng hóa khi đưa hàng lên cửa khẩu để xuất sang Trung Quốc.

Từ 5/3, Lạng Sơn tiếp tục tiếp nhận xe chở hàng xóa xuất khẩu
Lạng Sơn tiếp tục tiếp nhận xe chở hàng xóa xuất khẩu.

Ngoài ra, cần chủ động cập nhật thông tin về tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa ở biên giới Lạng Sơn vì hiện tại năng lực thông quan hàng hóa qua các cửa khẩu: Tân Thanh (huyện Văn Lãng), Hữu Nghị (huyện Cao Lộc), Chi Ma (huyện Lộc Bình) đều rất thấp.

Trung bình mỗi ngày tổng số phương tiện xuất khẩu sang Trung Quốc chỉ đạt 30 đến 40 xe/ ngày. Trong khi đó, hiện tại trên địa bàn cửa khẩu Lạng Sơn vẫn còn tồn ứ trên 1.400 xe ô tô chờ xuất khẩu.

Trước đó, tỉnh Lạng Sơn đã hai lần ra văn bản thông báo việc dừng tiếp nhận xe chở hàng hóa, nông sản xuất khẩu sang Trung Quốc trong bối cảnh Trung Quốc siết chặt các biện pháp phòng chống dịch. Các cửa khẩu biên giới Lạng Sơn liên tục ở trong hoàn cảnh ùn tắc chờ được thông quan.

Khẩn trương thiết lập mô hình “vùng, luồng xanh” kiểm soát dịch bệnh tại cửa khẩuKhẩn trương thiết lập mô hình “vùng, luồng xanh” kiểm soát dịch bệnh tại cửa khẩu
Lạng Sơn lại dừng tiếp nhận phương tiện chở hàng hoa quả tươi lên cửa khẩuLạng Sơn lại dừng tiếp nhận phương tiện chở hàng hoa quả tươi lên cửa khẩu
Xử lý nghiêm các hành vi lợi dụng tình trạng ùn tắc hàng hóa để vi phạm pháp luậtXử lý nghiêm các hành vi lợi dụng tình trạng ùn tắc hàng hóa để vi phạm pháp luật
Xem số lượng phương tiện tại cửa khẩu qua mạngXem số lượng phương tiện tại cửa khẩu qua mạng

Xuân Hinh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 ▲900K 85,500 ▲600K
AVPL/SJC HCM 83,500 ▲700K 85,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 83,500 ▲700K 85,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 74,050 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▲50K 73,950 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 ▲900K 85,500 ▲600K
Cập nhật: 03/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
TPHCM - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Hà Nội - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Miền Tây - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 ▼300K 73.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 ▼230K 55.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 ▼180K 43.320 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 ▼130K 30.850 ▼130K
Cập nhật: 03/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼10K 7,495 ▼5K
Trang sức 99.9 7,285 ▼10K 7,485 ▼5K
NL 99.99 7,290 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Cập nhật: 03/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 ▲600K 85,800 ▲700K
SJC 5c 83,500 ▲600K 85,820 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 ▲600K 85,830 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▼150K 74,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▼150K 74,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,000 ▼150K 74,000 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼149K 73,267 ▼149K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼102K 50,475 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼63K 31,011 ▼63K
Cập nhật: 03/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,452 16,552 17,002
CAD 18,336 18,436 18,986
CHF 27,516 27,621 28,421
CNY - 3,470 3,580
DKK - 3,607 3,737
EUR #26,805 26,840 28,100
GBP 31,495 31,545 32,505
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 162.58 162.58 170.53
KRW 16.85 17.65 20.45
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,917 14,967 15,484
SEK - 2,289 2,399
SGD 18,326 18,426 19,156
THB 637.04 681.38 705.04
USD #25,208 25,208 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 03/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25453
AUD 16498 16548 17058
CAD 18388 18438 18889
CHF 27720 27770 28323
CNY 0 3473.4 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27018 27068 27773
GBP 31622 31672 32332
HKD 0 3200 0
JPY 163.94 164.44 168.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0375 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14953 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18571 18621 19178
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 15:00