Trung Quốc vẫn là thị trường Việt Nam nhập khẩu thép lớn nhất

07:00 | 26/11/2019

557 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, 10 tháng 2019, đã có 12,24 triệu tấn sắt thép các loại được nhập khẩu vào Việt Nam với kim ngạch hơn 8,1 tỷ USD, trong đó dẫn đầu là sắt thép nhập từ Trung Quốc với 4,64 triệu tấn, tương ứng 2,95 tỷ USD.    
trung quoc van la thi truong viet nam nhap khau thep lon nhatThép không gỉ cán nguội thoát thuế chống bán phá giá của Brazil
trung quoc van la thi truong viet nam nhap khau thep lon nhatGia hạn áp thuế chống bán phá giá thép không gỉ cán nguội
trung quoc van la thi truong viet nam nhap khau thep lon nhatBộ Tài chính đề xuất: Chưa tăng thuế nhập khẩu đối với thép cuộn cán nóng

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu sắt thép các loại 10 tháng đầu năm 2019 đạt 12,24 triệu tấn, trị giá 8,1 tỷ USD, tăng 6,8% về lượng nhưng giảm 3,1% về giá.

Giá nhập khẩu sắt thép trung bình 10 tháng qua ở mức 661,6 USD/tấn, giảm 9,3% so với cùng kỳ năm 2018.

trung quoc van la thi truong viet nam nhap khau thep lon nhat
Trung Quốc vẫn là thị trường Việt Nam nhập khẩu thép lớn nhất

Riêng tháng 10/2019 nhập khẩu 1,44 triệu tấn sắt thép, tương đương 892 triệu USD, tăng 23,3% về lượng, tăng 18% về kim ngạch nhưng giảm 4,3% về giá so với tháng 9/2019.

Trung Quốc vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp sắt thép các loại cho Việt Nam, chiếm 37,9% trong tổng lượng sắt thép nhập khẩu của cả nước và chiếm 36,4% trong tổng kim ngạch, với 4,64 triệu tấn, tương đương 2,95 tỷ USD.

Nhật Bản là thị trường lớn thứ 2 cung cấp sắt thép cho Việt Nam, đạt 1,72 triệu tấn, tương đương 1,14 tỷ USD, giảm 7,8% về lượng, giảm 13,6% về kim ngạch và chiếm trên 14% trong tổng lượng và tổng kim ngạch sắt thép nhập khẩu của cả nước.

Tiếp đến thị trường Hàn Quốc với sản lượng 1,48 triệu tấn, tương đương 1,19 tỷ USD, tăng 2,3% về lượng và giảm 1% về kim ngạch so với cùng kỳ.

Nhập khẩu sắt thép từ thị trường Đài Loan đạt 1,36 triệu tấn, tương đương 810,94 triệu USD, chiếm 11% trong tổng lượng và chiếm 10% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước, tăng 10,7% về lượng nhưng giảm 1,3% về kim ngạch so với cùng kỳ.

Năm 2018, nhập khẩu sắt thép thành phẩm và bán thành phẩm các loại đạt hơn 20 triệu tấn, với tổng kim ngạch nhập khẩu đạt hơn 13 tỷ USD, giảm nhẹ 0,4% về lượng, nhưng tăng 24% về giá trị nhập khẩu so với năm 2017. Cụ thể, nhập sắt thép các loại 13,5 triệu tấn, trị giá 9,896 tỷ USD; phôi thép 164 triệu tấn, trị giá 79 triệu USD; sản phẩm từ sắt thép, trị giá 3,685 tỷ USD.

Trong đó, nhập khẩu thép thành phẩm từ Trung Quốc hơn 6,27 triệu tấn, giảm 10% về lượng, nhưng tăng 9,8% về trị giá so với cùng kỳ 2017; tỷ trọng thép nhập khẩu từ Trung Quốc chiếm 46,3% tổng lượng thép thành phẩm nhập khẩu.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,500 88,500
AVPL/SJC HCM 86,500 88,500
AVPL/SJC ĐN 86,500 88,500
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 75,400
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 75,300
AVPL/SJC Cần Thơ 86,500 88,500
Cập nhật: 15/05/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.600 76.500
TPHCM - SJC 86.000 89.000
Hà Nội - PNJ 74.600 76.500
Hà Nội - SJC 86.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 74.600 76.500
Đà Nẵng - SJC 86.000 89.000
Miền Tây - PNJ 74.600 76.500
Miền Tây - SJC 86.400 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.600 76.500
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.500 75.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.230 56.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.800 44.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.080 31.480
Cập nhật: 15/05/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,610
Trang sức 99.9 7,425 7,600
NL 99.99 7,440
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,435
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,640
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 15/05/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 86,000 89,000
SJC 5c 86,000 89,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 86,000 89,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,600 76,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,600 76,400
Nữ Trang 99.99% 74,400 75,500
Nữ Trang 99% 72,752 74,752
Nữ Trang 68% 48,995 51,495
Nữ Trang 41.7% 29,137 31,637
Cập nhật: 15/05/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.56 16,552.08 17,083.03
CAD 18,147.24 18,330.54 18,918.55
CHF 27,310.77 27,586.64 28,471.56
CNY 3,446.40 3,481.21 3,593.42
DKK - 3,612.91 3,751.25
EUR 26,749.67 27,019.87 28,216.30
GBP 31,141.41 31,455.97 32,465.00
HKD 3,175.39 3,207.47 3,310.36
INR - 303.95 316.10
JPY 157.90 159.50 167.12
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,323.09 5,439.17
NOK - 2,305.96 2,403.86
RUB - 264.41 292.71
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,299.71 2,397.34
SGD 18,329.62 18,514.77 19,108.68
THB 611.26 679.18 705.19
USD 25,152.00 25,182.00 25,482.00
Cập nhật: 15/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,518 16,538 17,138
CAD 18,311 18,321 19,021
CHF 27,523 27,543 28,493
CNY - 3,446 3,586
DKK - 3,597 3,767
EUR #26,651 26,861 28,151
GBP 31,445 31,455 32,625
HKD 3,126 3,136 3,331
JPY 158.27 158.42 167.97
KRW 16.4 16.6 20.4
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,269 2,389
NZD 15,082 15,092 15,672
SEK - 2,274 2,409
SGD 18,245 18,255 19,055
THB 641.95 681.95 709.95
USD #25,155 25,155 25,482
Cập nhật: 15/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,182.00 25,482.00
EUR 26,922.00 27,030.00 28,239.00
GBP 31,291.00 31,480.00 32,467.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,313.00
CHF 27,492.00 27,602.00 28,470.00
JPY 159.00 159.64 166.96
AUD 16,507.00 16,573.00 17,082.00
SGD 18,460.00 18,534.00 19,091.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,279.00 18,352.00 18,900.00
NZD 15,067.00 15,577.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 15/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25221 25221 25482
AUD 16605 16655 17158
CAD 18407 18457 18913
CHF 27758 27808 28374
CNY 0 3481.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27204 27254 27957
GBP 31701 31751 32419
HKD 0 3250 0
JPY 160.72 161.22 165.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0385 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15104 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18594 18644 19205
THB 0 651 0
TWD 0 780 0
XAU 8600000 8600000 8900000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 15/05/2024 00:02