Trung Quốc ngừng bán khí đốt cho EU

21:36 | 17/10/2022

1,192 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Lo ngại thiếu hụt dự trữ cho mùa đông, Trung Quốc quyết định ngừng xuất khẩu khí hóa lỏng (LNG) cho các nước châu Âu, Bloomberg đưa tin.
Trung Quốc ngừng bán khí đốt cho EU - 1
Trung Quốc ngừng xuất khẩu khí LNG cho châu Âu do lo ngại thiếu hụt nguồn cung vào mùa đông (Ảnh: Reuters).

Bloomberg dẫn nguồn thạo tin ngày 17/10 cho biết, Ủy ban Cải cách và Phát triển Trung Quốc đã yêu cầu các doanh nghiệp xuất nhập khẩu năng lượng quốc doanh của nước này gồm PetroChina, Sinopec và CNOOC ngừng việc bán lại LNG cho khách hàng nước ngoài để đảm bảo nguồn cung cho mùa đông.

Mặc dù nguồn cung từ Trung Quốc giúp châu Âu giảm bớt sức ép từ cuộc khủng hoảng năng lượng trong bối cảnh căng thẳng với Nga leo thang, song chi phí vận tải tăng kỷ lục làm giảm sức hấp dẫn của việc mua lại nhiên liệu từ Trung Quốc.

Giữa lúc quan hệ Nga - phương Tây căng thẳng, Trung Quốc có thể tận dụng nguồn năng lượng giá rẻ từ Nga, sau đó xuất khẩu một phần cho châu Âu. Việc mua đi bán lại mang lại lợi nhuận cho các doanh nghiệp của Trung Quốc.

Những tháng gần đây, nhu cầu tiêu thụ năng lượng ở Trung Quốc có xu hướng giảm, buộc Bắc Kinh bán lại lượng LNG dư thừa ra thị trường thế giới. Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc là những khách hàng lớn. Dữ liệu thống kê cho thấy, trong khi nguồn cung khí đốt từ Nga sang châu Âu giảm từ 40% xuống còn 9%, thì lượng nhập khẩu LNG vào EU tăng 60% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tuy nhiên, những dự báo về khả năng thâm hụt nguồn cung khí đốt có thể đã thúc đẩy Bắc Kinh ngừng bán lại LNG.

Theo Bloomberg, động thái này của Trung Quốc có thể khiến cuộc khủng hoảng năng lượng ở châu Âu trầm trọng hơn khi mùa đông đang đến gần, thời điểm lục địa này cần nhiều khí đốt để phục vụ nhu cầu sưởi ấm.

Theo Dân trí

Novatek nói gì về khả năng thâm hụt LNG trên toàn cầu?Novatek nói gì về khả năng thâm hụt LNG trên toàn cầu?
Tin Thị trường: Giá khí đốt sẽ không trở lại mức trước khủng hoảng trước năm 2026-2027Tin Thị trường: Giá khí đốt sẽ không trở lại mức trước khủng hoảng trước năm 2026-2027
Bản tin Năng lượng Quốc tế 17/10: EU nhóm họp lựa chọn giới hạn giá khí đốtBản tin Năng lượng Quốc tế 17/10: EU nhóm họp lựa chọn giới hạn giá khí đốt
Nga cảnh báo hậu quả nếu phương Tây áp giá trần khí đốtNga cảnh báo hậu quả nếu phương Tây áp giá trần khí đốt
Tổng thống Putin lên tiếng “thức tỉnh” châu ÂuTổng thống Putin lên tiếng “thức tỉnh” châu Âu
Thấy gì từ Thỏa thuận dầu mỏ Thổ Nhĩ Kỳ - Libya?Thấy gì từ Thỏa thuận dầu mỏ Thổ Nhĩ Kỳ - Libya?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 05/07/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 05/07/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710 ▼10K
Trang sức 99.9 11,260 11,700 ▼10K
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 05/07/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 05/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 05/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 05/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 05/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/07/2025 10:00