Trái xoài Việt Nam chính thức được xuất khẩu vào Hoa Kỳ

17:58 | 18/02/2019

340 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều 18/2, Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) phối hợp với Cục Kiểm dịch động thực vật Hoa Kỳ (APHIS) tổ chức Lễ công bố xuất khẩu xoài của Việt Nam sang Hoa Kỳ.  
trai xoai viet nam chinh thuc duoc xuat khau vao hoa ky
Trái xoài Việt Nam chính thức được xuất khẩu sang Hoa Kỳ

Xoài là loại trái cây thứ 6 của Việt Nam xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ, sau thanh long, nhãn, chôm chôm, vải thiều và vú sữa. Đồng thời, đưa Hoa Kỳ trở thành thị trường xuất khẩu thứ 40 của trái xoài Việt Nam.

Để xuất khẩu trái xoài tươi vào Hoa Kỳ, bà con nông dân các địa phương và doanh nghiệp đã phải đáp ứng các yêu cầu khắt khe về vườn trồng, cơ sở xử lý và đóng gói phải được Cục Bảo vệ thực vật và APHIS cấp mã số phục vụ công tác quản lý và truy xuất nguồn gốc. Mọi lô hàng trước khi xuất khẩu phải được xử lý chiếu xạ, được kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.

Mặc dù hành trình để trái xoài Việt Nam được xuất khẩu vào Hoa Kỳ không dễ dàng, nhưng nhờ kiên trì đáp ứng các tiêu chuẩn của thị trường khó tính nhất nhì thế giới trong suốt 10 năm qua, trái xoài của Việt Nam đã có trong tay tấm “Giấy thông hành” để chinh phục thị trường nhập khẩu tiềm năng này.

trai xoai viet nam chinh thuc duoc xuat khau vao hoa ky
Toàn cảnh buổi lễ

Theo đánh giá, Hoa Kỳ là thị trường có sức tiêu thụ lớn với xoài. Tuy nhiên sản xuất tại chỗ của quốc gia này chỉ đạt 3.000 tấn/năm, bằng 1/100 số lượng họ phải nhập khẩu mỗi năm. Hàng năm, Hoa Kỳ phải nhập khoảng 400 nghìn tấn xoài tươi, chủ yếu từ các quốc gia châu Mỹ như: Mexico, Peru, Ecuador, Brazil và Guatamala, để có thể đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước. Xoài nội địa của Mỹ chủ yếu được trồng tại các bang Florida, Hawaii và một lượng nhỏ tại California và Texas. Điều này cho thấy dư địa rất lớn của xuất khẩu trái xoài sang Hoa Kỳ.

trai xoai viet nam chinh thuc duoc xuat khau vao hoa ky
Đại diện APHIS trao giấy thông hành xuất khẩu xoài vào Hoa Kỳ cho đại diện Việt Nam.

Trái xoài của Việt Nam được trồng từ Nam ra Bắc, với những giống xoài nổi tiếng có hình dáng đẹp và hương vị đặc trưng như xoài cát Hòa Lộc, xoài Keo, xoài Cát Chu, xoài Hòn, xoài bưởi, xoài Cát bồ, xoài Canh nông, xoài Yên Châu... trong đó giống xoài chủ lực xoài Cát Hòa Lộc đã được cấp giấy đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa và chứng chỉ quốc gia về chỉ dẫn địa lý. Các vườn xoài xuất khẩu được sản xuất theo quy trình chứng nhận VietGAP và Global GAP.

Phát biểu tại buổi lễ, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Lê Quốc Doanh cho biết, trái xoài là một trong số những loại cây ăn quả có lợi thế lớn của Việt Nam. Người dân cũng như các doanh nghiệp đã và đang áp dụng nhiều tiến bộ kỹ thuật sản xuất vào nâng cao năng suất, chất lượng của trái xoài. Việc được Hoa Kỳ chấp thuận nhập khẩu đã khẳng định tiêu chuẩn chất lượng của trái xoài Việt Nam.

Thứ trưởng Lê Quốc Doanh bày tỏ sự cảm ơn các cơ quan của Hoa Kỳ đã hỗ trợ, hợp tác tích cực Việt Nam trong phát triển nông nghiệp, tiêu thụ sản phẩm. Thứ trưởng Lê Quốc Doanh cũng mong muốn bà con nông dân, các địa phương, doanh nghiệp tiếp tục quan tâm đầu tư, thực hiện tốt quy trình sản xuất, để đưa trái xoài nói riêng, các loại trái cây Việt Nam nói chung đi xa hơn nữa.

Nguyễn Hoan

trai xoai viet nam chinh thuc duoc xuat khau vao hoa kyỨng dụng công nghệ cao để phát triển nền nông nghiệp thông minh
trai xoai viet nam chinh thuc duoc xuat khau vao hoa kyXuất khẩu hoa quả sang Trung Quốc cần thêm thông tin xuất xứ
trai xoai viet nam chinh thuc duoc xuat khau vao hoa kyNhững trái cây nên ăn hằng ngày

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,920 ▲100K 11,490 ▲150K
Trang sức 99.9 10,910 ▲100K 11,480 ▲150K
NL 99.99 10,920 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,920 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▲100K 11,500 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▲100K 11,500 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▲100K 11,500 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 08:00