Thông tin mới vụ 8B Lê Trực

10:04 | 15/05/2016

4,498 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thay vì có chiều cao 53m, Hà Nội từng xem xét thiết kế cơ sở dự án 8B Lê Trực của Công ty CP May Lê Trực (chủ đầu tư dự án) với chiều cao là 69,1m.
tin nong vu 8b le truc
Tòa nhà 8B Lê Trực.

Theo văn bản số 2154/SXD-TĐ ngày 7/4/2009 về Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở công trình thuộc dự án “Trung tâm Thương mại, Văn phòng, Nhà ở để bán và cho thuê tại số 8B Lê Trực, Ba Đình, Hà Nội” (dự án 8B Lê Trực) thì thiết kế cơ sở về tòa nhà 8B Lê Trực được chủ đầu tư đưa ra là cao 17 tầng và không kể 2 tầng kỹ thuật, 1 tầng mái và 4 tầng hầm gồm: 4 tầng hầm có tổng chiều cao 12,3m dùng làm nơi để xe và các phòng kỹ thuật phục vụ; tầng 1 cao 4,5m, tâng 2 – 5 mỗi tầng cao 3,9m, tầng kỹ thuật 1 cao 2,7m, tầng 6 – 9 mỗi tầng cao 3,3m, tầng kỹ thuật 2 cao 2,7m; tầng 10 – 17 mỗi tầng cao 3,3m; tầng áp mai cao 4m. Chiều cao toàn bộ công trình tính từ nền tầng 1 đến đỉnh mái là 69,1m.

Công trình được bố trí 2 thang máy và 4 khu thang bộ đi suốt chiều cao nhà để phục vụ giao thông đứng và ngang cho công trình...

Cũng theo văn bản trên thì nhà thầu lập thiết kế cơ sở của dự án là Công ty tư vấn Đại học Xây dựng (CCU) và nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng là Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng (Bộ Xây dựng).

Và căn cứ theo các văn bản quy phạm pháp luật tại thời điểm trên như văn bản về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất; quy hoạch trục đường Cầu Giấy – Kim Mã – Hùng Vương; chấp thuận quy hoạc tổng mặt bằng, phương án thiết kế sơ bộ dự án tại số 8B Lê Trực; thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy; thỏa thuận độ cao tĩnh không... :

Phương án quy hoạch mặt bằng trong hồ sơ thiết kế cơ sở có các chỉ tiêu quy hoạch nhìn chung cơ bản phù hợp với quy hoạch tổng mặt bằng tỉ lệ 1/500 (bản vẽ QH:01) đã dược đóng dấu chấp thuận của Sở Quy hoạch – Kiến trúc kèm theo văn bản số 499/QHKT-P3 ngày 16/3/2009.

Phương án thiết kế kiến trúc sơ bộ trong hồ sơ thiết kế cơ sở tuy có thay đổi về số lượng tầng hầm, mặt bằng kiến trúc công trình nhưng các chỉ tiêu quy hoạch nhìn chung cơ bản phù hợp với quy hoạch tổng mặt bằng tỉ lệ 1/500 (bản vẽ QH:01) kèm theo văn bản số 499/QHKT-P3 ngày 16/3/2009 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc.

Độ cao tĩnh không công trình cơ bản phù hợp với độ cao tĩnh không được Bộ Tổng tham mưu quân đội Nhân dân Việt Nam thỏa thuận...

Tại văn bản trên, Sở Xây dựng Hà Nội cũng nêu rõ thiết kế cơ sở của Công ty CP May Lê Trực đã áp dụng các tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành của Việt Nam là phù hợp với các quy định hiện hành...

Mặc dù kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án 8B Lê Trực là vậy nhưng đến năm 2014, sau những thay đổi về quy hoạch chung của thành phố cũng như các quy định pháp luật liên qua, dự án 8B Lê Trực chỉ được cấp phép với chiều cao 53m với 18 tầng (gồm cả tầng kỹ thuật và tum thang), tức mỗi tầng cao khoảng 2,94m.

tin nong vu 8b le truc Vụ 8B Lê Trực: Xử sao cho hợp tình, hợp lý?
tin nong vu 8b le truc Vụ 8B Lê Trực: Luận bàn 3 phương án không phá dỡ!
tin nong vu 8b le truc Vụ 8B Lê Trực: Nếu hiến mà có lợi cũng hay!

Hải Anh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,030 16,050 16,650
CAD 18,216 18,226 18,926
CHF 27,490 27,510 28,460
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,287 26,497 27,787
GBP 31,122 31,132 32,302
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.43 160.58 170.13
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,751 14,761 15,341
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,135 18,145 18,945
THB 636.73 676.73 704.73
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 22:00