Tìm thấy đồng xu La Mã cổ đại cực kì quý hiếm trị giá hơn nửa tỷ đồng

13:46 | 18/09/2019

937 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đồng xu Solidus này mang chân dung của Constantine I, còn được gọi là Constantine The Great, là người cai trị đầu tiên đối với giáo phái của Kitô giáo.

Một đồng xu La Mã bằng vàng cực kỳ quý hiếm vừa được phát hiện bởi một người tìm kho báu trong một trang trại ở Somerset, Anh đã được bán đấu giá với giá gần 20.000 bảng (hơn 570 triệu đồng).

tim thay dong xu la ma co dai cuc ki quy hiem tri gia hon nua ty dong
Hình ảnh mặt trước của đồng xu

Kho báu thuộc thế kỷ thứ 4 sau Công nguyên đã được tìm thấy có chu vi 30cm, nằm bên dưới mặt đất của một cánh đồng gần Wanstrow, Somerset.

Đồng xu Solidus này mang chân dung của Constantine I, còn được gọi là Constantine The Great, là người cai trị đầu tiên đối với giáo phái của Kitô giáo.

Nó được phát hiện gần một con đường La Mã cũ từng được sử dụng để vận chuyển quặng chì được khai thác.

Đồng xu đã thu hút được sự quan tâm rất lớn khi nó được bán ở nhà đấu giá London Dix Noonan Webb.

Đồng xu đã được mua với mức giá là 16.000 Bảng, với các khoản phí bổ sung, tổng cộng là 19.840 Bảng.

Số tiền thu được sẽ được chia đều giữa người phát hiện và chủ đất.

Người phát hiện, người muốn ẩn danh, đã bị đồng xu này mê hoặc vì nó có hình dạng “kì lạ, không tự nhiên”.

Sử dụng máy dò kim loại đã qua sử dụng, ban đầu, ông phát hiện ra một chiếc trâm La Mã và một vài mẩu quặng chì, trước khi tìm được khám phá quan trọng nhất trong cuộc đời tìm kho báu của mình là đồng xu vàng này.

Mặt trái của đồng xu miêu tả hình Constantine cưỡi ngựa trong trận chiến, cầm giáo và khiên với hai binh sĩ địch bên dưới chân ông.

tim thay dong xu la ma co dai cuc ki quy hiem tri gia hon nua ty dong
Mặt sau của đồng xu “cực kì quý hiếm”

Đây là hình ảnh kỷ niệm chiến thắng của ông trước Maxentius tại cây cầu Milvian bên ngoài thành Rome vào tháng 10 năm 312, sau đó Constantine chuyển đổi sang Cơ đốc giáo.

Nigel Mills, chuyên gia về cổ vật tại Dix Noonan Webb, cho biết: “Đồng xu là một biểu tượng tuyệt vời về tiền vàng được đúc vào năm 313-315 sau Công nguyên tại Trier, thủ đô của Gaul".

Trên mặt đối diện của đồng xu là một bức chân dung của hoàng đế, người đầu tiên thay đổi hình ảnh của nhà vua với một chiếc băng đô mới trên đầu gọi là vương miện vào năm 324.

Lần đầu tiên có một sự phá vỡ trong quy tắc, một chiếc vương miện trên đầu Hoàng đế tượng trưng cho một con đường rõ ràng đến thiên đường tới từ Constantine.

Ông cũng đã ngừng sử dụng các vị thần ngoại giáo La Mã cũ trên mặt trái của đồng tiền của mình.

“Ở phía ngược lại là một bức chân dung cực kỳ hiếm hoi về việc Constantine cưỡi ngựa trong trận chiến cầm giáo và khiên với hai binh sĩ địch rơi xuống bên dưới”, nhà đấu giá London Dix Noonan nói.

"Đồng xu này kỷ niệm chiến thắng vĩ đại của ông trước Maxentius tại cây cầu Milvian bên ngoài Rome vào ngày 28 tháng 10 năm 312”, họ nói thêm.

Constantine (272-337) đã cùng cha Constantius I đến Anh trong một chiến dịch chống lại người Picts ở miền Bắc nước Anh.

Cha của ông qua đời vì bệnh tật tại Eboracum (York) năm 306 và Constantine sau đó được tuyên bố là truyền ngôi.

Ông trở thành người thống nhất đế chế La Mã vào năm 324 sau khi phế truất Licinius, người đã cai trị một phần đế chế ở phía đông.

Theo Dân trí

Một công nhân vô tình đào được kho báu thời Trung cổ
Phát hiện một trong những kho báu lớn nhất lịch sử ở Vương quốc Anh
Chiếc bình Trung Quốc cổ được mua với giá chỉ 1 bảng Anh nhưng là kho báu vô giá của Hoàng đế Càn Long
Dùng máy dò kim loại, cặp vợ chồng đào được 2.600 đồng tiền cổ trị giá hơn 140 tỷ đồng
Một bộ bài cũ vừa được bán với giá "cắt cổ": Hơn 2,3 tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
AVPL/SJC HCM 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 ▲70K 11,130 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 ▲70K 11,120 ▲30K
Cập nhật: 30/06/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.800 ▲400K 116.300 ▲300K
TPHCM - SJC 117.500 ▲300K 119.500 ▲300K
Hà Nội - PNJ 113.800 ▲400K 116.300 ▲300K
Hà Nội - SJC 117.500 ▲300K 119.500 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 113.800 ▲400K 116.300 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 117.500 ▲300K 119.500 ▲300K
Miền Tây - PNJ 113.800 ▲400K 116.300 ▲300K
Miền Tây - SJC 117.500 ▲300K 119.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.800 ▲400K 116.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▲300K 119.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▲300K 119.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.800 ▲400K 116.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.800 ▲400K 116.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▲300K 115.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▲300K 115.390 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▲300K 114.680 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▲300K 114.450 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▲230K 86.780 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▲180K 67.720 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▲130K 48.200 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▲280K 105.900 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▲190K 70.610 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▲200K 75.230 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▲200K 78.690 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▲110K 43.460 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▲100K 38.270 ▲100K
Cập nhật: 30/06/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,795 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,795 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,750 ▲30K 11,950 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,750 ▲30K 11,950 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,750 ▲30K 11,950 ▲30K
Cập nhật: 30/06/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16537 16805 17381
CAD 18566 18843 19457
CHF 32045 32427 33076
CNY 0 3570 3690
EUR 29998 30271 31297
GBP 35018 35411 36339
HKD 0 3192 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15542 16128
SGD 19945 20228 20753
THB 719 782 835
USD (1,2) 25821 0 0
USD (5,10,20) 25861 0 0
USD (50,100) 25889 25923 26264
Cập nhật: 30/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,393 35,489 36,382
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 32,304 32,405 33,220
JPY 177.98 178.3 185.82
THB 766.14 775.6 829.8
AUD 16,817 16,878 17,346
CAD 18,797 18,857 19,408
SGD 20,105 20,168 20,845
SEK - 2,712 2,806
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,035 4,173
NOK - 2,551 2,642
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,523 15,667 16,123
KRW 17.86 18.62 20.1
EUR 30,185 30,209 31,436
TWD 807.36 - 977.43
MYR 5,790.69 - 6,533.62
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,043 88,336
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,910 25,910 26,250
EUR 29,949 30,069 31,193
GBP 35,129 35,270 36,266
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 32,037 32,166 33,098
JPY 176.68 177.39 184.77
AUD 16,699 16,766 17,301
SGD 20,094 20,175 20,727
THB 779 782 817
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,562 16,070
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 30/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25890 25890 26290
AUD 16725 16825 17392
CAD 18744 18844 19398
CHF 32258 32288 33183
CNY 0 3605.9 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30236 30336 31111
GBP 35303 35353 36456
HKD 0 3330 0
JPY 177.71 178.71 185.26
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15662 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20107 20237 20959
THB 0 747.8 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 30/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,260
USD20 25,920 25,970 26,260
USD1 25,920 25,970 26,260
AUD 16,779 16,929 17,994
EUR 30,317 30,467 31,647
CAD 18,700 18,800 20,118
SGD 20,190 20,340 21,110
JPY 178.31 179.81 184.46
GBP 35,427 35,577 36,627
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,492 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 14:00