Dùng máy dò kim loại, cặp vợ chồng đào được 2.600 đồng tiền cổ trị giá hơn 140 tỷ đồng

10:18 | 26/08/2019

388 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một cặp vợ chồng săn lùng kho báu đã đào được một kho tiền bạc cổ có niên đại từ năm 1066 - trị giá tới 5 triệu bảng Anh (hơn 140 tỷ đồng)
Dùng máy dò kim loại, cặp vợ chồng đào được 2.600 đồng tiền cổ trị giá hơn 140 tỷ đồng
Kho báu là 2.571 đồng bạc từ thời vua Harold II của Anh

Một cặp vợ chồng nhờ sử dụng máy dò tìm kim loại đã tìm thấy một kho báu tại một cánh đồng dang dở trong trang trại ở phía đông bắc Somerset, Vương Quốc Anh.

Adam Staples và người bạn đời của mình Lisa Grace, cả hai đều 42 tuổi, đã khai quật và phát hiện được một trong những kho báu lớn nhất Vương Quốc Anh với gần 2.600 đồng tiền cổ có niên đại 1.000 năm.

2.571 đồng bạc này được tạo ra từ thời kì vua Harold II, trước cuộc chinh phạt Anh của người Norman năm 1066.

Vua Harold II được biết đến là vị Vua người Anglo-Saxon cuối cùng của Anh, và ông đã cai trị vương quốc Anh trong chín tháng kể từ tháng 10 năm 1066 cho đến khi ông bị giết bởi William, Công tước xứ Normandy, trong Trận chiến Hastings.

Phần lớn giá trị của những đồng tiền này nằm ở việc đúc tiền và bất kì một đồng xu nào trong số này cũng có thể được định giá trong khoảng từ 1.000 đến 5.000 bảng mỗi xu

Các chuyên gia nói rằng những đồng tiền này là một số tiền đáng kể vào thời điểm đó và thuộc về một người quan trọng - người giàu có, người đã chôn cất chúng để giữ an toàn.

Staples và Grace sau đó đã thông báo cho các nhân viên địa phương của quận, vì họ bị bắt buộc phải thông báo theo luật pháp, và đã đưa số tiền cho Bảo tàng Anh ở London để định giá.

Các chuyên gia ở đó đã dành tới bảy tháng qua để đánh giá, lập danh mục những đồng tiền và cuối tuần này, chúng sẽ được công bố lần đầu tiên.

Staples và Grace, hiện vẫn kín tiếng về sự kiện “thay đổi cuộc đời” này.

Dùng máy dò kim loại, cặp vợ chồng đào được 2.600 đồng tiền cổ trị giá hơn 140 tỷ đồng
Adam Staples và người bạn đời Lisa Grace.

Nhưng trong một cuộc phỏng vấn với Tạp chí Treasure Hunting, họ đã mô tả việc này là “tuyệt vời” và “hoàn toàn không thể tin được”.

Nigel Mills, một chuyên gia về đồng xu và là nhà tư vấn cho các nhà đấu giá ở Luân Đôn, đã nói: “Việc tìm được những đồng tiền này là cực kỳ tuyệt vời.”

“Đồng Tiền Harold II rất hiếm, hiếm hơn nhiều so với tiền William và có thể trị giá từ 2.000 đến 4.000 bảng mỗi đồng xu”

“Trong khi tiền William I sẽ có giá từ 1.000 đến 1.500 bảng”. Ông nói.

“Kho báu này có thể có giá trị từ 3 triệu đến 5 triệu bảng Anh”

Chuyên gia nói thêm rằng trong khi các viện bảo tàng thường sẽ mua lại tất cả các kho báu được tìm thấy, nhưng trong trường hợp này, số tiền để mua lại có thể quá lớn đối với các bảo tàng.

“Có lẽ nên đưa ra lời kêu gọi để tìm kiếm thêm các nhà tài trợ”

Mills cho biết ông tin rằng kho báu đã bị chôn vùi trong lòng đất khoảng hai hoặc ba năm sau năm 1066 và có lẽ trước năm 1072.

“Số tiền này là một số tiền lớn tại thời điểm đó. Có lẽ người chôn không phải là một vị vua, nhưng chắc chắn là một người nào đó giàu có và có quyền lực”. Ông kết luận

Theo Dân trí

Người đàn ông tìm được chiếc nhẫn vàng cổ trị giá hơn 280 triệu đồng vì đãng trí 30 năm
Một bộ bài cũ vừa được bán với giá "cắt cổ": Hơn 2,3 tỷ đồng
Đi dạo trong rừng, tình cờ nhặt được kho báu vàng 3.000 năm tuổi
Bán một lúc hơn trăm viên kim cương giá 240 tỷ đồng
Cả nghìn người đổ lên rừng tìm đá quý ở Yên Bái

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
AVPL/SJC HCM 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 ▲70K 11,130 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 ▲70K 11,120 ▲30K
Cập nhật: 30/06/2025 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.800 ▲400K 116.300 ▲300K
TPHCM - SJC 117.500 ▲300K 119.500 ▲300K
Hà Nội - PNJ 113.800 ▲400K 116.300 ▲300K
Hà Nội - SJC 117.500 ▲300K 119.500 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 113.800 ▲400K 116.300 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 117.500 ▲300K 119.500 ▲300K
Miền Tây - PNJ 113.800 ▲400K 116.300 ▲300K
Miền Tây - SJC 117.500 ▲300K 119.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.800 ▲400K 116.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▲300K 119.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▲300K 119.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.800 ▲400K 116.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.800 ▲400K 116.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▲300K 115.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▲300K 115.390 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▲300K 114.680 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▲300K 114.450 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▲230K 86.780 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▲180K 67.720 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▲130K 48.200 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▲280K 105.900 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▲190K 70.610 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▲200K 75.230 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▲200K 78.690 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▲110K 43.460 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▲100K 38.270 ▲100K
Cập nhật: 30/06/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,795 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,795 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,750 ▲30K 11,950 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,750 ▲30K 11,950 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,750 ▲30K 11,950 ▲30K
Cập nhật: 30/06/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16511 16779 17355
CAD 18557 18834 19451
CHF 32094 32476 33117
CNY 0 3570 3690
EUR 29970 30243 31274
GBP 34955 35348 36281
HKD 0 3196 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15510 16100
SGD 19938 20221 20747
THB 719 782 835
USD (1,2) 25853 0 0
USD (5,10,20) 25893 0 0
USD (50,100) 25921 25955 26300
Cập nhật: 30/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,393 35,489 36,382
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 32,304 32,405 33,220
JPY 177.98 178.3 185.82
THB 766.14 775.6 829.8
AUD 16,817 16,878 17,346
CAD 18,797 18,857 19,408
SGD 20,105 20,168 20,845
SEK - 2,712 2,806
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,035 4,173
NOK - 2,551 2,642
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,523 15,667 16,123
KRW 17.86 18.62 20.1
EUR 30,185 30,209 31,436
TWD 807.36 - 977.43
MYR 5,790.69 - 6,533.62
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,043 88,336
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,910 25,910 26,250
EUR 29,949 30,069 31,193
GBP 35,129 35,270 36,266
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 32,037 32,166 33,098
JPY 176.68 177.39 184.77
AUD 16,699 16,766 17,301
SGD 20,094 20,175 20,727
THB 779 782 817
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,562 16,070
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 30/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16680 16780 17350
CAD 18734 18834 19391
CHF 32330 32360 33246
CNY 0 3609.8 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30249 30349 31124
GBP 35251 35301 36412
HKD 0 3330 0
JPY 177.49 178.49 185
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15618 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20093 20223 20956
THB 0 748 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 30/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,260
USD20 25,930 25,980 26,260
USD1 25,930 25,980 26,260
AUD 16,767 16,917 17,982
EUR 30,313 30,463 31,639
CAD 18,694 18,794 20,110
SGD 20,177 20,327 20,804
JPY 178.05 179.55 184.2
GBP 35,352 35,502 36,625
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,493 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 20:00